Đề tham khảo thi Tốt nghiệp THPT Khoa học xã hội - Môn: Địa lí - Năm học 2022 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề tham khảo thi Tốt nghiệp THPT Khoa học xã hội - Môn: Địa lí - Năm học 2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_tham_khao_thi_tot_nghiep_thpt_khoa_hoc_xa_hoi_mon_dia_li.docx
Nội dung text: Đề tham khảo thi Tốt nghiệp THPT Khoa học xã hội - Môn: Địa lí - Năm học 2022 (Có đáp án)
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ĐỀ THI THAM KHẢO NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: Địa lý Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1: Cho biểu đồ: GDP CỦA PHI-LIP-PIN VÀ THÁI LAN NĂM 2015 VÀ 2019 (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi GDP năm 2019 so với năm 2015 của Phi-lip-pin và Thái Lan? A. Thái Lan tăng ít hơn Phi-lip-pin. B. Phi-lip-pin tăng gấp hai lần Thái Lan. C. Thái Lan tăng và Phi-lip-pin giảm. D. Phi-lip-pin tăng chậm hơn Thái Lan. Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào sau đây có khu kinh tế ven biển? A. Đắk Nông. B. Gia Lai. C. Kon Tum. D. Quảng Ngãi. Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp Cẩm Phả thuộc tỉnh nào sau đây? A. Thái Nguyên, B. Quảng Ninh. C. Lạng Sơn, D. Bắc Giang. Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết tỉnh nào sau đây có sân bay? A. Bà Rịa - Vũng Tàu, B. Tây Ninh, C. Bình Phước, D. Long An. Câu 5: Cho bảng số liệu: XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MA-LAI-XI-A (Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ) Năm 2015 2016 2018 2019 Xuất khẩu 209,3 201,2 246,0 237,8 Nhập khẩu 186,6 181,1 221,9 210,7 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo bảng số liệu, cho biết Ma-lai-xi-a xuất siêu lớn nhất vào năm nào sau đây? A. Năm 2015. B. Năm 2018, C. Năm 2016, D. Năm 2018, Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết thành phố nào sau đây là đô thị đặc biệt?
- A. phát triển theo hướng cơ giới hóa. B. chỉ tập trung tại vùng đồng bằng. C. chỉ đầu tư phát triển cây hoa màu. D. hoàn toàn phục vụ cho xuất khẩu. Câu 26: Hoạt động du lịch biển của nước ta hiện nay A. hoàn toàn do tư nhân thực hiện, B. tập trung chủ yếu ở các hải đảo. C. hầu hết chỉ có du khách nội địa. D. có loại hình ngày càng đa dạng. Câu 27: Lãnh thổ toàn vẹn của nước ta bao gồm A. vùng biển, vùng trời và quần đảo, B. vùng đất, vùng biển và vùng trời. C. đất liền, vùng biển và các hải đảo. D. phần đất liền, hải đảo và vùng trời. Câu 28: Mạng lưới đô thị nước ta hiện nay A. có rất nhiều thành phố cực lớn. B. sắp xếp theo các cấp khác nhau. C. phân bố đều khắp ở trong nước. D. phát triển mạnh ở vùng đồi núi. Câu 29: Lao động nông thôn nước ta hiện nay A. hầu hết đã qua đào tạo nghề nghiệp. B. có số lượng lớn hơn khu vực đô thị. C. phần nhiều đạt mức thu nhập rất cao. D. chỉ hoạt động trong ngành trồng trọt. Câu 30: Hoạt động viễn thông nước ta hiện nay A. chỉ phục vụ cho cơ sở sản xuất. B. phát triển đồng đều ở các vùng. C. có sự phát triển nhanh vượt bậc. D. có trình độ công nghệ chưa cao, Câu 31: Mục đích chủ yếu của việc phát triển các khu kinh tế ven biển ở Bắc Trung Bộ là A. đa dạng hóa sản phẩm, đẩy mạnh công nghiệp, phân bố lại dân cư, B. tăng sản phẩm hàng hóa, tạo thêm các việc làm, hình thành đô thị. C. đẩy mạnh xuất khẩu, thay đổi phân bố sản xuất, phát huy thế mạnh, D. chuyển dịch cơ cấu công nghiệp, thu hút đầu tư, sản xuất hàng hóa. Câu 32: Mục đích chủ yếu của việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. phát triển kinh tế, sử dụng hợp lí tự nhiên, B. tạo nhiều nông sản, phát huy các thế mạnh. C. tăng sản phẩm hàng hóa, đa dạng sản xuất, D. cải tạo đất, đẩy mạnh hoạt động trồng trọt. Câu 33: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển nông nghiệp chuyên canh ở Tây Nguyên là A. tăng nguồn thu nhập, phát triển hàng hóa, B. đa dạng nông sản, tăng cường xuất khẩu, C. bảo vệ đất, tạo phương thức sản xuất mới, D. phát huy thế mạnh, gắn liền với chế biến. Câu 34: Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có thành phần thực vật cận nhiệt chủ yếu do tác động của A. địa hình, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, đất đa dạng, B. nhiệt độ về mùa đông hạ thấp, địa hình vùng đồi núi rộng, vị trí địa lí. C. vị trí địa lí, địa hình, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, D. những lưu vực sông có diện tích rộng, gió mùa Đông Bắc, các núi cao, Câu 35: Cho bảng số liệu: SỐ GIẢNG VIÊN ĐẠI HỌC THEO GIỚI TÍNH CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2015 – 2019 (Đơn vị: Nghìn người) Năm 2015 2016 2018 2019 Nam 36,9 37,7 36,5 36,4 Nứ 32,7 35,1 36,8 36,7 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu số giảng viên đại học theo giới tính của nước ta giai đoạn 2015 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Kết hợp. B. Đường. C. Miền, D. Cột Câu 36: Ý nghĩa chủ yếu của phát triển giao thông đường bộ ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. gắn với khu công nghiệp, phục vụ xuất khẩu, B. tạo cơ sở phân bố dân cư, hình thành đô thị,
- Giai đoạn 2015-2019, GDP Philippin tăng từ 306 tỷ đô lên 377 tỷ đô, tăng 61 tỷ đô, tăng 1,23 lần; GDP Thái Lan tăng từ 401 tỷ đô lên 544 tỷ đô; tăng 141 tỷ đô, tăng 1,36 lần ⟹ GDP Philippin tăng chậm hơn Thái Lan Chọn D. Câu 2 (NB): Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam trang 17 Cách giải: Tỉnh Quảng Ngãi có khu kinh tế ven biển Chọn D. Câu 3 (NB): Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam trang 26 Cách giải: Trung tâm công nghiệp Cẩm Phả thuộc tỉnh Quảng Ninh Chọn B. Câu 4 (NB): Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam trang 29 Cách giải: Bà Rịa – Vũng Tàu có sân bay Chọn A. Câu 5 (TH): Phương pháp: Kỹ năng nhận xét biểu đồ Cách giải: Giá trị xuất siêu = giá trị xuất khẩu – giá trị nhập khẩu ⟹ Giá trị xuất siêu qua từng năm của Malaixia là: 2015: 209,3-186,6 = 22,7 tỷ đô; tương tự năm 2016 là: 20,1 tỷ đô; năm 2018 là 24,1 tỷ đô; năm 2019 là 27,1 tỷ đô ⟹ xuất siêu lớn nhất năm 2019 Chọn D. Câu 6 (NB): Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam trang 15 Cách giải: Hà Nội là đô thị đặc biệt Chọn B. Câu 7 (NB): Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam trang 14 Cách giải: Đỉnh Ngọc Linh cao 2598m Chọn C. Câu 8 (NB): Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam trang 21 Cách giải: Công nghiệp khai thác, chế biến lâm sản có ở Phan Thiết Chọn A. Câu 9 (NB): Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam trang 23 Cách giải:
- Vùng đồi trung du nước ta thường bị xói mòn đất Chọn C. Câu 19 (NB): Phương pháp: Kiến thức bài Cơ cấu ngành công nghiệp Cách giải: Cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta tương đối đa dạng Chọn B. Câu 20 (NB): Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam trang 10 Cách giải: Sông Hồng chảy qua Yên Bái Chọn B. Câu 21 (NB): Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam trang 27 Cách giải: Khu kinh tế Lao Bảo thuộc tỉnh Quảng Trị Chọn A. Câu 22 (NB): Phương pháp: Kiến thức bài Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên Cách giải: Biện pháp mở rộng rừng sản xuất ở nước ta là trồng mới và phát triển rừng sản xuất Chọn C. Câu 23 (NB): Phương pháp: Kiến thức bài Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Cách giải: Sự thay đổi tỷ trọng trong cơ cấu kinh tế nước ta hiện nay là giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp; tăng tỷ trọng ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ Chọn B. Câu 24 (TH): Phương pháp: Kiến thức bài Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp Cách giải: Hoạt động đánh bắt thủy sản của nước ta hiện nay có nhiều sản phẩm khác nhau như tôm, cá, sò điệp, cua, ghẹ, nhiều đặc sản khác Chọn D. Câu 25 (TH): Phương pháp: Kiến thức bài vấn đề phát triển nông nghiệp Cách giải: Sản xuất lương thực nước ta hiện nay phát triển theo hướng cơ giới hóa, đưa máy móc, thiết bị vào phục vụ sản xuất (ngoài ra còn có thủy lợi hóa, hóa học hóa ) Chọn A. Câu 26 (TH): Phương pháp: Kiến thức bài Vấn đề phát triển du lịch và thương mại Cách giải: Hoạt động du lịch biển ở nước ta có loại hình ngày càng đa dạng (du lịch sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng, du lịch thể thao ) Chọn D.
- Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có thành phần thực vật cận nhiệt đới do phần lãnh thổ phía bắc có vĩ độ cao, chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh nên thành phần loài có cả thực vật cận nhiệt, ôn đới; bên cạnh đó địa hình phân hóa đủ 3 đai cao cũng làm cho thành phần thực vật đa dạng, bao gồm cả thành phần nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới Chọn C. Câu 35 (TH): Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ Cách giải: Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu qua nhiều năm (> 3 năm) là biểu đồ miền ⟹ Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu số giảng viên đại học theo giới tính nước ta giai đoạn 2015- 2019 là biểu đồ miền Chọn C. Câu 36 (VDC): Phương pháp: Kiến thức bài Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở DHNTB Cách giải: Việc phát triển giao thông vận tải đường bộ ở DHNTB (tức là cả các tuyến đường B_N và các tuyến đường ngang) mang lại ý nghĩa về việc tăng đáng kể khả năng vận chuyển Bắc – Nam, Đông –Tây, tạo sức hút lớn cho các luồng vận tải; từ đó tạo những thay đổi lớn trong phát triển kinh tế - xã hội Chọn C. Câu 37 (VD): Phương pháp: Kiến thức bài Vấn đề khai thác thế mạnh ở TDMNBB Cách giải: Giải pháp chủ yếu phát triển cây rau quả cận nhiệt theo hướng hàng hóa ở TDMNBB là đẩy mạnh chế biến (do mạng lưới các cơ sở chế biên chưa tương xứng với thế mạnh của vùng), sản xuất tập trung, phát triển thị trường (đặc trưng của sản xuất nông nghiệp theo hướng hàng hóa) Chọn C. Câu 38 (VD): Phương pháp: Kiến thức bài Vấn đề phát triển thương mại và du lịch Cách giải: Xuất khẩu nước ta hiện nay tăng trưởng mạnh do mở rộng và đa dạng hóa thị trường (nhờ hội nhập quốc tế sâu rộng) và sản xuất trong nước phát triển (phát triển kinh tế) tạo ra khối lượng hàng hóa lớn Chọn C. Câu 39 (TH): Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ Cách giải: Biểu đồ tròn có kích thước khác nhau thường thể hiện quy mô (thông qua kích thước hình tròn) và cơ cấu ⟹ Biểu đồ đã cho thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng thủy sản nuôi trồng theo vùng của nước ta năm 2015 và 2020 Chọn C. Câu 40 (VDC): Phương pháp: Vận dụng kiến thức về Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở ĐBSH (sgk Địa lý 12); Vốn đất và sử dụng vốn đất (sgk Địa lý 12 nâng cao/T109) Cách giải: Đất nông nghiệp ơt Đồng bằng sông Hồng đang được thâm canh ở mức cao, hiện nay đang có sự chuyển đổi cơ cấu mùa vụ, đẩy mạnh phát triển vụ đông thành vụ chính, sản xuất các loại cây thực phẩm hàng hóa Chọn B.