Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa lí Lớp 12 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Thái Bình (Có đáp án)

docx 9 trang Trần Thy 11/02/2023 10620
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa lí Lớp 12 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Thái Bình (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_dia_li_lop_12_thpt_nam_hoc_202.docx

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa lí Lớp 12 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Thái Bình (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề. Câu 1. Tự nhiên nước ta phân hóa đa dạng thành các vùng khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam, giữa miền núi và đồng bằng, ven biển, hải đảo là do A. tiếp giáp với vùng biển rộng lớn và địa hình phân bậc rõ nét. B. vị trí nằm trong vùng nhiệt đới ở nửa cầu Bắc. C. lãnh thổ kéo dài theo chiều kinh tuyến. D. vị trí địa lí và hình thể nước ta. Câu 2: Phát biểu nào sau đây chứng tỏ cấu trúc địa chất - địa hình của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ khá phức tạp? A. Gồm các khối núi cổ, các bề mặt sơn nguyên bóc mòn, cao nguyên badan, đồng bằng châu thổ sông, đồng bằng ven biển. B. Gồm núi cao, núi trung bình, núi thấp, sơn nguyên và cao nguyên đá vôi, thung lũng hẹp, nhiều vách núi dựng đứng. C. Đồi núi thấp với độ cao trung bình 600m chiếm ưu thế, nhiều địa hình đá vôi, địa hình bờ biển có nhiều vịnh, đảo, quần đảo. D. Hệ thống núi non trùng điệp, địa hình núi cao, núi trung bình chiếm ưu thế, đồng bằng nhỏ hẹp bị chia cắt. Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm của sông ngòi Duyên hải miền Trung nước ta? A. Chế độ nước thất thường. B. Chế độ nước phân hóa theo mùa. C. Sông ngắn và dốc. D. Lũ lên nhanh và kéo dài. Câu 4: Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm ở nước ta là A. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. B. rừng gió mùa nửa rụng lá, rừng thưa khô rụng lá. C. rừng gió mùa thường xanh, rừng ngập mặn thường xanh. D. rừng ngập mặn thường xanh ven biển, rừng gió mùa. Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng với thiên nhiên vùng biển và thềm lục địa nước ta? A. Đường bờ biển Nam Trung Bộ bằng phẳng. B. Thềm lục địa phía bắc và phía nam có đáy nông mở rộng. C. Vùng biển lớn gấp khoảng 3 lần diện tích đất liền. D. Thềm lục địa miền Trung thu hẹp tiếp giáp với vùng biển sâu. Câu 6: Vào các tháng X - XII, lũ quét thường xảy ra ở A. suốt dải miền Trung. B. thượng nguồn sông Đà. C. lưu vực sông Cửu Long. D. vùng đồi núi Đông Bắc. Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn? A. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp và lượng mưa lớn. B. Lượng mưa lớn trên đồi núi dốc và ít lớp phủ thực vật. C. Mưa lớn và nguồn nước từ ngoài lãnh thổ chảy vào. D. Thảm thực vật có độ che phủ cao và lượng mưa lớn. Câu 8. Đai nhiệt đới gió mùa chiếm diện tích chủ yếu trong 3 đai cao ở nước ta do A. địa hình núi cao chỉ chiếm 1% diện tích cả nước. B. đồng bằng và đồi núi thấp chiểm 85%. C. địa hình ¾ là đồi núi. D. đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích. Câu 9. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây dẫn đến sự phân hóa lượng mưa theo không gian ở nước ta? A. Sự phân hóa theo độ cao địa hình và sông ngòi. B. Tác động của hướng các dãy núi và thực vật. C. Tác động mạnh mẽ của gió mùa và dòng biển. D. Tác động kết hợp của gió mùa và địa hình. Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng với sông ngòi nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa?
  2. C. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp. D. Trong năm có hai mùa mưa và khô rõ rệt. Câu 24: Khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương làm cho đồng bằng Nam Bộ nước ta có A. mùa khô sâu sắc, kéo dài. B. mưa nhiều vào thu đông. C. mưa lớn vào đầu mùa hạ. D. mưa lớn vào cuối mùa hạ. Câu 25: Thiên tai nào ở nước ta mà việc phòng chống phải luôn kết hợp chống lụt, úng ở đồng bằng và chống lũ, chống xói mòn ở miền núi? A. Bão. B. Hạn hán. C. Sương muối. D. Lốc xoáy. Câu 26: Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc là A. đồi núi thấp chiếm ưu thế. B. thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. C. các dãy núi có hướng vòng cung. D. các dãy núi có hướng tây bắc - đông nam. Câu 27: Mùa đông ở vùng núi Đông Bắc đến sớm và kết thúc muộn hơn các vùng khác chủ yếu là do A. phần lớn diện tích vùng là địa hình đồi núi thấp. B. nhiều đỉnh núi cao giáp biên giới Việt - Trung. C. các dãy núi có hướng vòng cung, đón gió mùa mùa đông. D. địa hình có hướng nghiêng từ Tây Bắc xuống Đông Nam. Câu 28: Tính chất khép kín của biển Đông đã làm cho A. biển Đông ít bị thiên tai, khí hậu khá ổn định. B. nhiệt độ cao và chịu ảnh hưởng của gió mùa. C. hải lưu chảy theo vòng tròn và đổi hướng theo mùa. D. trong năm thủy triều biến động theo hai mùa lũ cạn. Câu 29. Đặc điểm cơ bản của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là A. khí hậu cận xích đạo gió mùa với nền nhiệt độ cao quanh năm. B. đồi núi thấp chiếm ưu thế với các dãy núi lớn hướng vòng cung. C. địa hình cao, các dãy núi xen kẽ thung lũng sông hướng tây bắc - đông nam. D. gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh, tạo nên mùa đông lạnh nhất nước ta. Câu 30. Nhận định nào sau đây không đúng về tình trạng ô nhiễm môi trường của nước ta hiện nay? A. Môi trường nước, đất, không khí đang bị ô nhiễm nghiêm trọng. B. Ô nhiễm môi trường tập trung ở các đô thị lớn và vùng cửa sông. C. Nhiều nơi, nồng độ chất gây ô nhiễm đã vượt tiêu chuẩn cho phép. D. Môi trường nước ta bị ô nhiễm chủ yếu do các yếu tố tự nhiên đem lại. Câu 31. Nước ta có gió Tín phong hoạt động do vị trí địa lí A. tiếp giáp với biển Đông. B. nằm ở bán cầu Bắc. C. nằm trong vùng nội chí tuyến. D. nằm trong khu vực châu Á gió mùa. Câu 32: Đất mùn ở nước ta được hình thành ở độ cao A. trên 1600 - 1700 m. B. dưới 1600 - 1700 m. C. từ 1000 đến 1500 m. D. từ 2600 đến 3143 m. Câu 33. Sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Đông - Tây ở vùng đồi núi nước ta chủ yếu là do tác động của A. gió mùa cùng với hướng các dãy núi. B. độ cao cùng với hướng các dãy núi. C. Tín phong cùng với hướng các dãy núi. D. biển cùng với hướng các dãy núi. Câu 34. Khoảng cách giữa hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh tại các địa phương nước ta có đặc điểm A. giảm dần từ miền Bắc vào miền Trung. B. giảm dần từ miền Bắc vào miền Nam. C. tăng dần từ miền Bắc vào miền Nam. D. tăng dần từ miền Nam ra miền Bắc. Câu 35. Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như miền Nam là do A. mạng lưới sông ngòi dày đặc. B. được sự điều tiết hợp lí của các hồ nước. C. nguồn nước ngầm phong phú. D. có hiện tượng mưa phùn vào cuối mùa đông. Câu 36: Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng núi Trường Sơn Nam nước ta? A. Có sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn đông - tây. B. Khối núi Kon Tum và khối núi cực Nam Trung Bộ được nâng cao. C. Các cao nguyên khá bằng phẳng với độ cao trung bình trên 1500m. D. Đỉnh Ngọc Linh là đỉnh núi cao nhất của vùng. Câu 37: Điều kiện thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta là có nhiều
  3. C. nắm bắt được nhu cầu thị trường. D. phát triển thêm và cải tạo các đồng cỏ. Câu 49: Phát biểu nào sau đây không đúng với cơ cấu kinh tế nước ta? A. Chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. B. Ngành nông nghiệp đang có tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu. C. Kinh tế Nhà nước đóng vai trò thứ yếu trong nền kinh tế. D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng nhỏ nhất. Câu 50: Nguyên nhân chủ yếu thúc đẩy cây công nghiệp lâu năm ở nước ta trong những năm gần đây phát triển mạnh là A. Nhà nước đã bao tiêu toàn bộ sản phẩm từ cây công nghiệp. B. các khâu trồng và chăm sóc cây công nghiệp đều được tự động hóa. C. thị trường được mở rộng, công nghiệp chế biến dần hoàn thiện. D. sản phẩm không bị cạnh tranh trên thị trường thế giới. Câu 51: Kết quả nào sau đây là lớn nhất của quá trình đẩy mạnh phát triển kinh tế ở nước ta? A. Hình thành các vùng chuyên canh và khu công nghiệp. B. Hình thành các vùng động lực và khu công nghệ cao. C. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế, hình thành các khu chế xuất. D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phân hóa các vùng sản xuất. Câu 52: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho nước ta thu hút được nhiều vốn đầu tư nước ngoài? A. Vị trí thuận lợi, xu hướng toàn cầu hóa và khu vực hóa. B. Có lợi thế về tài nguyên, lao động, chính sách phát triển. C. Cơ sở hạ tầng được cải thiện, an ninh chính trị ổn định. D. Chính sách phát triển, cơ sở vật chất kĩ thuật cải thiện. Câu 53: Nhân tố nào sau đây là chủ yếu nhằm đảm bảo cho sự tăng trưởng bền vững của nền kinh tế nước ta hiện nay? A. Xác định cơ cấu kinh tế hợp lí, đảm bảo tốc độ tăng trưởng kinh tế cao. B. Giảm tỉ trọng khu vực nông - lâm - ngư nghiệp, tăng công nghiệp - xây dựng. C. Chuyển dịch cơ cấu ngành sản xuất, tiến hành đa dạng hóa cơ cấu sản phẩm. D. Hình thành các vùng động lực phát triển và các vùng trọng điểm về kinh tế. Câu 54: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến khu vực công nghiệp - xây dựng có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong cơ cấu nền kinh tế ở nước ta là A. áp dụng những thành tựu khoa học, kĩ thuật trong việc sản xuất. B. phù hợp với sự chuyển dịch kinh tế của các nước trong khu vực. C. nước ta nguồn lao động dồi dào và giàu tài nguyên thiên nhiên. D. đường lối chính sách, phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước. Câu 55: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7 và 9, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với chế độ mưa nước ta? A. Từ tháng XI đến tháng IV, nơi mưa nhiều nhất là Ngọc Linh. B. Phan Rang là một trong những nơi mưa ít nhất nước ta. C. Bạch Mã, Ngọc Linh là những nơi mưa nhiều nhất nước ta. D. Từ tháng V đến tháng X, nơi mưa nhiều nhất là Lạng Sơn. Câu 56: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Thương thuộc hệ thống sông nào sau đây? A. Sông Thái Bình. B. Sông Hồng. C. Sông Mã. D. Sông Kì Cùng - Bằng Giang. Câu 57. Cho biểu đồ:
  4. Tổng số lao động và năng suất lao động xã hội nước ta, giai đoạn 2005 - 2018 (Nguồn: Niên giám thống kê 2018. NXB Thống kê 2019) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về tổng số lao động và năng suất lao động của nước ta, giai đoạn 2005 - 2018? A. Năng suất lao động tăng, tổng số lao động giảm. B. Tổng số lao động tăng nhanh hơn năng suất lao động. C. Tổng số lao động đã tăng thêm 11474,5 nghìn người. D. Năng suất lao động giảm, tổng số lao động tăng. Câu 61. Cho biểu đồ: (Nguồn: Niên giám thống kê 2015. NXB Thống kê 2016) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Quy mô và cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta năm 1999 và năm 2014. B. Quy mô và cơ cấu dân số theo giới tính của nước ta năm 1999 và năm 2014. C. Quy mô và cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa của nước ta năm 1999 và năm 2014. D. Quy mô và cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của nước ta năm 1999 và năm 2014. Câu 62. Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng chè của nước ta, giai đoạn 2010 - 2019 Năm 2010 2014 2015 2019 Diện tích (nghìn ha) 129,9 132,6 133,6 123,1
  5. C. Thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. D. Chiều dài thực tế của lát cắt là 600km. Câu 71: Nguyên nhân nào làm cho chất lượng nguồn lao động nước ta có nhiều hạn chế? A. Nguồn lao động chưa thật cần cù, chịu khó. B. Tính sáng tạo của người lao động chưa thật cao. C. Công tác đào tạo lao động chưa đáp ứng được nhu cầu xã hội. D. Người lao động phần lớn còn thiếu kinh nghiệm. Câu 72: Đô thị ở nước ta là thị trường tiêu thụ mạnh các sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chủ yếu do A. dân cư tập trung đông, chất lượng sống cao. B. mật độ dân số cao, thu hút nhiều vốn đầu tư. C. dịch vụ đa dạng, việc kinh doanh phát triển. D. cơ sở hạ tầng khá tốt, giao thương thuận lợi. Câu 73: Dân số nước ta tập trung phần lớn ở nông thôn, chủ yếu là do A. đô thị chưa tạo ra sức hút lao động. B. địa hình khá bằng phẳng, giáp biển. C. trình độ phát triển kinh tế còn thấp. D. sản xuất lúa gạo cần nhiều lao động. Câu 74: Phương hướng trước tiên làm cho lực lượng lao động trẻ ở nước ta sớm trở thành nguồn lao động có chất lượng là A. tổ chức hướng nghiệp thật chu đáo. B. lập nhiều cơ sở giới thiệu việc làm. C. tổ chức giáo dục, đào tạo thật hợp lí. D. mở rộng các ngành, nghề thủ công. Câu 75. Giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất góp phần giảm tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm ở nông thôn nước ta? A. Mở rộng giới thiệu việc làm. B. Mở rộng mạng lưới đào tạo nghề. C. Đa dạng hóa kinh tế nông thôn. D. Phát triển các ngành công nghiệp. Câu 76: Dân cư nuớc ta phân bố chưa hợp lí chủ yếu do tác động của A. sự phát triển kinh tế, các nhân tố tự nhiên. B. quá trình định cư, trình độ dân trí, số dân. C. vị trí địa lí, địa hình, khí hậu, tài nguyên. D. các nhân tố về xã hội, cơ cấu nền kinh tế. Câu 77: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư nước ta? A. Gia tăng dân số giảm, dân số vẫn còn tăng. B. Dân số đông, có nhiều thành phần dân tộc. C. Cơ cấu nhóm tuổi có sự biến đổi theo hướng già hóa. D. Dân cư phân bố đều giữa thành thị và nông thôn. Câu 78: Nguyên nhân chủ yếu làm cho Đông Nam Bộ là vùng có số dân đô thị cao nhất nước ta? A. Có dân số đông nhất cả nước. B. Có kinh tế phát triển nhất cả nước. C. Số lượng đô thị nhiều nhất cả nước. D. Tỉ lệ gia tăng dân số tăng cao nhất cả nước. Câu 79. Dân số nước ta năm 2016 là 92695,1 nghìn người. Giả sử tốc độ gia tăng dân số là 0,92% và không đổi thì dân số nước ta năm 2020 là A. 93547,9 nghìn người. B. 96106,3 nghìn người. C. 96153,6 nghìn người. D. 101223,0 nghìn người. Câu 80. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho dân số thành thị ở nước ta ngày càng tăng? A. Quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa. B. Phân bố lại dân cư giữa các vùng. C. Ngành nông - lâm - ngư phát triển. D. Đời sống dân thành thị ngày càng cao.