Kỳ thi khảo sát chất lượng Tốt nghiệp THPT môn Địa lí (Lần 1) - Mã đề: 628 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT chuyên Lam Sơn (Có đáp án)

docx 8 trang Trần Thy 09/02/2023 12020
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi khảo sát chất lượng Tốt nghiệp THPT môn Địa lí (Lần 1) - Mã đề: 628 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT chuyên Lam Sơn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxky_thi_khao_sat_chat_luong_tot_nghiep_thpt_mon_dia_li_lan_1.docx

Nội dung text: Kỳ thi khảo sát chất lượng Tốt nghiệp THPT môn Địa lí (Lần 1) - Mã đề: 628 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT chuyên Lam Sơn (Có đáp án)

  1. SỞ GD & ĐT THANH HÓA KÌ THI KSCL CÁC MÔN THI TỐT NGHIỆP THPT – LẦN 1 TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN Năm học: 2021-2022 Môn thi: Địa lí ĐỀ THI CHÍNH THỨC Ngày thi: 16/01/2022 ( Đề thi gồm có 40 câu, 06 trang) Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Mã đề thi 628 Họ và tên thí sinh Số báo danh . Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số cao nhất trong các tỉnh sau đây? A. Hòa Bình. B. Lai Châu. C. Điện Biên. D. Sơn La. Câu 2: Cơ cấu kinh tế của nước ta hiện nay A. có tốc độ chuyển dịch rất nhanh. B. chưa phân hóa theo không gian. C. chưa chuyển dịch ở các khu vực. D. có nhiều thành phần khác nhau. Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào sau đây có lượng mưa trung bình năm lớn nhất? A. Hà Nội. B. A Pa Chải. C. Hà Tiên. D. Huế. Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành hóa chất, phân bón? A. Phúc Yên. B. Nam Định. C. Thái Nguyên. D. Hải Dương. Câu 5: Lao động nước ta hiện nay A. chủ yếu công nhân kĩ thuật cao. B. tăng nhanh, còn thiếu việc làm. C. đông đảo, thất nghiệp còn rất ít. D. tập trung chủ yếu ở đô thị. Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết địa điểm nào sau đây là khu dự trữ sinh quyển thế giới? A. Cù lao Chàm. B. Kon Ka Kinh. C. Chư Mom Ray. D. Bù Gia Mập. Câu 7: Cho biểu đồ: Tỷ đô la Mỹ 600 505 500 403 400 368.6 308.1 300 255.6 191.2 200 100 0 Năm 2015 2019 GDP CỦA VIỆT NAM, THÁI LAN VÀ MALAIXIA NĂM 2015 VÀ 2019 Việt Nam Thái Lan Malaixia (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh về GDP của Việt Nam, Thái Lan và Malaixia năm 2015 và 2019? A. GDP của Việt Nam tăng nhanh hơn Thái Lan. B. GDP của Malaixia tăng nhanh hơn Thái Lan.
  2. B. bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật. C. trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc. D. phát triển diện tích, chất lượng rừng. Câu 19: Bề mặt đồng bằng sông Hồng A. không còn được bồi tụ phù sa. B. có nhiều đất mặn và đất phèn. C. không có ô trũng ngập nước. D. bị chia cắt thành nhiều ô. Câu 20: Dân cư nước ta hiện nay A. tỉ lệ gia tăng tự nhiên rất cao. B. phân bố hợp lí giữa các vùng. C. có nhiều thành phần dân tộc. D. cơ cấu dân số trẻ. Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ nào sau đây thuộc lưu vực sông Mê Công? A. Hồ Dầu Tiếng. B. Hồ Đơn Dương. C. Hồ Trị An. D. Hồ Tơ Nưng. Câu 22: Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở nước ta là A. tỉ trọng của công nghiệp chế biến tăng, công nghiệp khai thác giảm. B. Nhà nước quản lí các ngành kinh tế và các lĩnh vực kinh tế then chốt. C. hình thành các vùng chuyên canh và khu công nghiệp tập trung. D. nhiều hoạt động dịch vụ mới ra đời và hình thành các vùng động lực. Câu 23: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất nào sau đây chiếm diện tích nhiều nhất ở đồng bằng sông Hồng? A. Đất xám. B. Đất phù sa sông. C. Đất cát biển. D. Đất mặn. Câu 24: Ngành nông nghiệp nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây? A. Sản phẩm đa dạng, ngày càng phát triển. B. Nền nông nghiệp thâm canh, trình độ rất cao. C. Các khâu trong sản xuất đã được hiện đại hóa. D. Chăn nuôi chiếm ưu thế so với ngành trồng trọt. Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn hơn cây công nghiệp hàng năm? A. Phú Yên. B. Hậu Giang. C. Bến Tre. D. Sóc Trăng. Câu 26: Cho bảng số liệu: TỈ SUẤT SINH, TỈ SUẤT TỬ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2019 (Đơn vị: 0/00) Quốc gia Bru-nây Mi-an-ma Cam-pu-chia Phi-lip-pin Tỉ suất sinh 15 18 23 21 Tỉ suất tử 4 8 6 6 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào sau đây có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp nhất? A. Cam-pu-chia. B. Mi-an-ma. C. Phi-lip-pin. D. Bru-nây. Câu 27: Mục đích chính của sản xuất lương thực nước ta không phải là A. đảm bảo lương thực cho người dân. B. tạo nguồn hàng cho xuất khẩu. C. cung cấp thức ăn cho chăn nuôi. D. tạo nguyên liệu cho công nghiệp. Câu 28: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào có năng suất lúa cao nhất trong các tỉnh sau đây? A. Nghệ An. B. Thanh Hóa. C. Quảng Bình. D. Hà Tĩnh.
  3. Câu 35: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG THAN SẠCH, DẦU THÔ VÀ ĐIỆN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2018 Năm 2010 2012 2014 2016 2018 Than sạch (triệu tấn) 44,8 42,1 41,1 38,7 42,0 Dầu thô (triệu tấn) 15,0 16,3 13,4 17,2 14,0 Điện (tỉ kWh) 91,7 115,4 141,3 175,7 209,2 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng than sạch, dầu thô và điện của nước ta giai đoạn 2010 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Đường. B. Kết hợp. C. Cột. D. Miền. Câu 36: Biện pháp chủ yếu để đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm cây ăn quả của nước ta là A. phát triển vùng chuyên canh, trồng cây đặc sản, giảm chi phí vận chuyển. B. mở rộng thị trường, nâng cao chất lượng, đẩy mạnh chế biến. C. cơ giới hóa sản xuất, đầu tư lao động, công nghệ bảo quản. D. mở rộng diện tích, đa dạng cây trồng, hạ giá thành sản phẩm. Câu 37: Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến việc sản xuất theo hướng hàng hóa trong chăn nuôi ở nước ta hiện nay? A. Thị trường tiêu thụ mở rộng, công nghiệp chế biến phát triển. B. Chất lượng giống vật nuôi tốt, cơ sở thức ăn được đảm bảo. C. Đảm bảo tốt an ninh lương thực, nhu cầu xuất nhập khẩu lớn. D. Dịch vụ thú y nhiều tiến bộ, lao động ngày càng chuyên nghiệp. Câu 38: Khí hậu nước ta phân hóa đa dạng chủ yếu do tác động kết hợp của A. vĩ độ địa lí, Tín phong bán cầu Bắc, gió phơn Tây Nam, cấu trúc địa hình. B. hình dạng lãnh thổ, hướng nghiêng địa hình, hướng núi và gió đông bắc. C. hướng các dãy núi chính, độ cao địa hình, gió hướng tây nam, Tín phong. D. vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, Tín phong và gió mùa, đặc điểm địa hình. Câu 39: Lao động nước đang có xu hướng chuyển từ khu vực Nhà nước sang khu vực khác chủ yếu do A. kinh tế từng bước chuyển sang cơ chế thị trường. B. các chính sách tinh giản biên chế của Nhà nước. C. tác động của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. D. thực hiện nền kinh tế mở, thu hút đầu tư nước ngoài. Câu 40: Để giải quyết việc làm bền vững ở nước ta hiện nay, những giải pháp nào sau đây là chủ yếu? A. Đào tạo lao động, thu hút đầu tư, phát triển công nghiệp, dịch vụ. B. Điều chỉnh chính sách dân số, phân bố lại dân cư, khai thác mạnh tài nguyên. C. Phát triển nông - lâm - ngư nghiệp, khuyến khích di dân, xuất khẩu lao động. D. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, đầu tư hạ tầng, hạn chế di dân vào đô thị. HẾT Lưu ý: Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ 2009 đến nay.
  4. - Vị trí địa lí: nằm trong khu vực nội chí tuyến, có nền nhiệt cao, chịu ảnh hưởng của Tín phong bán cầu Bắc, đồng thời nằm trong khu vực gió mùa châu Á - khu vực gió mùa điển hình nhất trên thế giới. Do đó, trên nền nhiệt cao, tác động của các loại gió làm khí hậu nước ta có sự phân hóa đa dạng và phức tạp. - Hình dạng lãnh thổ: lãnh thổ kéo dài theo chiều vĩ tuyến, tạo nên sự phân hóa của khí hậu theo chiều Bắc - Nam. - Hoạt động của các loại gió và đặc điểm địa hình: hoạt động của các loại gió, đặc biệt là Tín phong và gió mùa (gió mùa mùa đông, gió mùa mùa hạ) kết hợp với đặc điểm địa hình (hướng núi, độ cao, ) là nguyên nhân chính tạo nên sự phân hóa khí hậu theo mùa và theo không gian. => Phương án D là đúng và đầy đủ nhất Chọn D. Câu 33 Phương pháp: Liên hệ, vận dụng kiến thức bài 17 - Lao động và việc làm và bài 20 - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Cách giải: - Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động nước ta: từ khu vực Nhà nước sang khu vực ngoài Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài. - Hiện nay, do tác động của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nên cơ cấu ngành kinh tế nước ta chuyển dịch từ khu vực nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ. Hai khu vực này ngày càng thu hút sự tham gia đông đảo của lực lượng lao động ở khu vực kinh tế ngoài Nhà nước, đặc biệt là tư nhân, cá thể và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. Như vậy, quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đã thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế của nước ta đang chuyển dịch từ khu vực Nhà nước sang khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, điều này kéo theo sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo xu hướng trên. => Phương án D là phù hợp nhất Chọn D. Câu 34 Phương pháp: Vận dụng kiến thức bài 17 - Lao động và việc làm Cách giải: Chú ý từ khóa “giải quyết việc làm bền vững” Cả 4 phương án đều là là những giải pháp để giải quyết việc làm ở nước ta, nhưng đểgiải quyết việc làm bền vững cần chú ý các giải pháp: đào tạo lao động để nâng cao chất lượng lao động, giúp họ có khả năng tìm việc làm hoặc tự tạo việc làm; thu hút đầu tư giúp phát triển kinh tế, tạo thêm nhiều việc làm mới cho lao động; phát triển công nghiệp, dịch vụ là những khu vực kinh tế tạo ra nhiều việc làm. => Phương án A là đúng và đầy đủ nhất Chọn A. Câu 35. Phương pháp: Vận dụng kiến thức bài 18 - Đô thị hóa Cách giải: Những yếu tố quan trọng hàng đầu thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế là cơ sở hạ tầng hiện đại, thị trường tiêu thụ rộng và sức mua lớn, lao động có chất lượng cao, từ đó có khả năng thu hút mạnh nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước. Đây là những thế mạnh nổi bật của các đô thị. => Phương án A là đúng và đầy đủ nhất Chọn A. Câu 36. Phương pháp: Vận dụng kiến thức bài 20 - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, bài 22 - Vấn đề phát triển nông nghiệp. Cách giải: - Sản xuất hàng hóa biểu hiện rõ nhất ở việc hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn, sản xuất tập trung, áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật và gắn với công nghiệp chế biến, mở rộng thị trường tiêu thụ. Đây là những đặc trưng của sản xuất cây công nghiệp, đặc biệt là cây công nghiệp lâu năm ở nước ta hiện nay. - Hiện nay, xu hướng giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp trong ngành trồng trọt nước ta có nhiều mục đích, nhưng quan trọng nhất là để chuyển sang nền nông nghiệp hàng hóa, mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn. Chọn B.