Ma trận và đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

doc 9 trang Đăng Khôi 20/07/2023 11801
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docma_tran_va_de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_5_n.doc

Nội dung text: Ma trận và đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. LỚP 54 MA TRẬN NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KỲ II Năm học: Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng số điểm Đọc hiểu văn bản: - Xác định được hình ảnh, nhân vật chi tiết trong bài đọc. Số câu 2 2 1 1 6 - Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài. - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc. - Nhận xét được hình ảnh, nhân vật Số điểm 1 1 1 1 4 hoặc chi tiết trong bài đọc; biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. Kiến thức tiếng Việt: - Hiểu nghĩa và sử dụng được một số 1 1 1 4 từ ngữ thuộc các chủ điểm đã học. Số câu 1 - Dấu câu: Nhận biết được tác dụng của một số dấu câu ( dấu phẩy, dấu hai chấm ). - Nhận biết được nghĩa của một số Số điểm 0,5 0,5 1 1 3 từ; Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của người phụ nữ. Số câu 3 3 2 2 10 Tổng 1,5 1,5 2 2 7 Số điểm MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KỲ II - NĂM HỌC . TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 2 2 1 1 4 2 Đọc hiểu 1 văn bản Câu số 1,2, 1, 2 3, 4 5 6 5, 6 3,4 Kiến thức Số câu 1 1 1 1 2 2 2 tiếng Việt Câu số 7 8 9 10 7, 8 9,10 Tổng số câu 3 3 2 2 6 4
  2. Câu 4. Dựa vào bài đọc xác định các điều nêu dưới đây đúng hay sai. Đúng ghi “Đ” ; Sai ghi “S” vào ô trả lời. Thông tin Trả lời a) Một buổi chiều đẹp trời, gió từ sông Lớn thổi vào mát rượi. b) Một buổi chiều đẹp trời, gió từ sông Cái thổi vào mát rượi. c) Thì ra hai cô bé Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đó. d). Thì ra hai cô bé Hoa và Lan đang ngồi chuyền thẻ trên đó. Câu 5: Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu? Câu 6: Em học tập được ở Út Vịnh điều gì? Câu 7. Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng Câu nào dưới đây là câu ghép: Một buổi chiều đẹp trời, gió từ sông Cái thổi vào mát rượi. Nó nghiến răng ken két, nó cưỡng lại anh, nó không chịu khuất phục. Cứ mỗi năm, cây gạo lại xòe thêm môt tán lá tròn, vươn cao lên trời xanh. Khi phương đông vừa vẫn bụi hồng, con họa mi ấy lại hót vang lừng Câu 8: Dấu hai chấm trong câu “ Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học ” có tác dụng gì? A. Báo hiệu bộ phận đứng sau giải thích cho bộ phận trước. B. Để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. C. Báo hiệu một sự liệt kê. D. Báo hiệu một sự liệt kê và giải thích cho bộ phận đứng trước. Câu 9: Tìm 2 từ có thể thay thế cho từ phát động trong câu: “Tháng trước, trường của Út Vịnh đã phát động phong trào Em yêu đường sắt quê em” Câu 10:a. Tìm 2 từ ngữ chỉ phẩm chất quan trọng nhất ở người phụ nữ. b. Hãy giải thích nghĩa của 1 từ ngữ chỉ phẩm chất mà em vừa tìm.
  3. Câu 4. Dựa vào bài đọc xác định các điều nêu dưới đây đúng hay sai. Đúng ghi “Đ” ; Sai ghi “S” vào ô trả lời. Thông tin Trả lời a) Một buổi chiều đẹp trời, gió từ sông Cái thổi vào mát rượi. b) Một buổi chiều đẹp trời, gió từ sông Lớn thổi vào mát rượi. c) Thì ra hai cô bé Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đó. d). Thì ra hai cô bé Hoa và Lan đang ngồi chuyền thẻ trên đó. Câu 5: Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu? Câu 6: Em học tập được ở Út Vịnh điều gì? Câu 7. Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng Câu nào dưới đây là câu ghép: Một buổi chiều đẹp trời, gió từ sông Cái thổi vào mát rượi. Cứ mỗi năm, cây gạo lại xòe thêm môt tán lá tròn, vươn cao lên trời xanh. Nó nghiến răng ken két, nó cưỡng lại anh, nó không chịu khuất phục. Khi phương đông vừa vẫn bụi hồng, con họa mi ấy lại hót vang lừng Câu 8: Dấu hai chấm trong câu “ Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học ” có tác dụng gì? A. Báo hiệu bộ phận đứng sau giải thích cho bộ phận trước. B. Để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. C. Báo hiệu một sự liệt kê. D. Báo hiệu một sự liệt kê và giải thích cho bộ phận đứng trước. Câu 9: Tìm 2 từ có thể thay thế cho từ phát động trong câu: “Tháng trước, trường của Út Vịnh đã phát động phong trào Em yêu đường sắt quê em” Câu 10:a. Tìm 2 từ ngữ chỉ phẩm chất quan trọng nhất ở người phụ nữ. b. Hãy giải thích nghĩa của 1 từ ngữ chỉ phẩm chất mà em vừa tìm.
  4. LỚP 54 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKII Môn: Tiếng Việt (đọc) Năm học: Đọc thành tiếng (3 điểm) Học sinh lên bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn văn khoảng 115 tiếng/ phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu. 1. Một vụ đắm tàu (Trang 108-109/ TV5-T2) 2. Con gái (Trang 112-113/ TV5-T2) 3. Tà áo dài Việt Nam (Trang 122/ TV5-T2) 4. Công việc đầu tiên (Trang 126/ TV5-T2) 5. Út Vịnh (Trang 136/ TV5-T2) 6. Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục về trẻ em (Trang 145/ TV5- 7. Lớp học trên đường (Trang 153/ TV5-T2) Lưu ý: Hai học sinh liên tiếp không đọc hay trả lời cùng một bài hoặc cùng một câu hỏi. Cách đánh giá, cho điểm - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
  5. LỚP 54 HƯỚNG DẪN CHẤM CUỐI HỌC KÌ II Môn Tiếng Việt (viết) Năm học: 2022-2023 I. Chính tả: (2 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cở chữ trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm - Viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi: 1 điểm II. Tập làm văn: (8 điểm) - Mở bài: 1 điểm Giới thiệu được cô giáo (hoặc thầy giáo) em định tả. - Thân bài: 4 điểm + Tả đôi nét về ngoại hình người cô giáo (hoặc thầy giáo) ( 1,5 điểm) + Bố cục chặt chẽ, lập ý, sắp xếp ý, liên kết câu mạch lạc.Tả được chi tiết về cô giáo (hoặc thầy giáo) đã để lại ấn tượng sâu sắc nhất; biết xen kẽ bộc lộ cảm xúc của mình trong khi tả. (1.5 điểm) + Cảm xúc: 1 điểm - Kết bài: 1 điểm Nêu được cảm nghĩ của em về cô giáo (hoặc thầy giáo). Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm Dùng từ đặt câu: 0,5điểm Sáng tạo: 1 điểm