Ma trận và đề thi học kì II môn Toán Lớp 5
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và đề thi học kì II môn Toán Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- ma_tran_va_de_thi_hoc_ki_ii_mon_toan_lop_5.doc
Nội dung text: Ma trận và đề thi học kì II môn Toán Lớp 5
- 1. Ma trận đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch kiến thức TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 2 1 2 1 Số học Câu số 1,2 8 Số điểm 1 2 1 2 Số câu 1 1 Đại lượng Câu số 7 Số điểm 1 1 Số câu 1 1 1 2 1 Hình học Câu số 3 5 9 Số điểm 0,5 1 2 1,5 2 Số câu 2 1 2 1 Giải toán có Câu số 4; 6 10 lời văn Số điểm 1,5 1 1,5 1 Số câu 2 2 1 3 1 1 7 3 Tổng Số điểm 1 1,5 2 2,5 2 1 5 5 2. Đề thi học kì 2 Toán lớp 5 số 1 Phần I. Trắc nghiệm (7điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo đúng yêu cầu của các bài tập dưới đây. Câu 1. Hỗn số 3 2525 được viết dưới dạng số thập phân là:
- A. 10 B. 10,18 C. 10,22 D. 6,82 Câu 11. Một hình tròn có bán kính 5dm. Diện tích của hình tròn đó là: A. 78,5 dm² B. 314 dm² C. 31,4 dm² D. 15,7 dm² Câu 12. Một cái hộp có chứa 120 viên bi gồm 15 viên bi màu đỏ, 28 viên bi màu xanh, 41 viên bi màu tím và 36 viên bi màu vàng. Nếu không nhìn vào hộp thì cần phải lấy ra ít nhất bao nhiêu viên bi để chắc chắn số bi lấy ra có đủ cả bốn màu? A. 120 viên B. 85 viên C. 80 viên D. 106 viên Phần II: Tự luận (3điểm) Câu 13. Đặt tính rồi tính: 134,57 + 302,31 86,345 – 42,582 27,35 x 3,2 58,039 : 4,57 Câu 14. Một ô tô khởi hành từ Ninh Bình lúc 7 giờ 30 phút và đến Hà Nội lúc 9 giờ với vận tốc 63 km/giờ. Hỏi quãng đường từ Ninh Bình đến Hà Nội dài bao nhiêu ki-lô-mét? 2.1. Đáp án đề thi học kì 2 Toán lớp 5 Phần I: Trắc nghiệm Câu 1: C Câu 2: A Câu 3: C Câu 4: D
- Đáp số: 94,5 km (0,25 điểm) 3. Đề thi học kì 2 Toán lớp 5 số 2 PHÒNG GD & ĐT BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM Môn Toán - Lớp 5 Trường Tiểu học (Thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian giao đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho các câu 1, 2 ,3, 4, 5: Câu 1: Trong số thập phân 67,183 chữ số 8 thuộc hàng nào? A. Hàng chục B. Hàng phần mười C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn Câu 2: Số 0,45 viết dưới dạng tỉ số phần trăm là: A. 45% B. 4,5% C. 450% D. 0,45% Câu 3: Diện tích hình tròn có đường kính bằng 20cm là: A. 31,4 cm2 B. 62,8 cm2 C. 314 cm2 D. 125,6 cm2 Câu 4: Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 12 học sinh nữ. Vậy tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh của lớp đó là:
- Câu 9: Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 9m, chiều rộng 6 m và chiều cao 4 m. Người ta muốn sơn trần nhà và bốn bức tường phía trong phòng, biết rằng diện tích các ô cửa là 10,5 m2. Hãy tính diện tích cần sơn. (2 điểm) Câu 10: Khi nhân một số với 3,5, một học sinh đã đặt các tích riêng thẳng cột như phép cộng nên kết quả giảm đi 337,5. Tìm tích đúng? (1 điểm) 3.1. Đáp án đề thi học kì 2 Toán lớp 5 I. Phần trắc nghiệm (5 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 C A C B D A 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm 1 điểm Câu 7: (1 điểm) Điền đúng mỗi phần được 0,25 điểm a) 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ b) 8 tấn 5 kg = 8005 kg c) 9m25dm2 = 9,05 m2 d) 25m3 24dm3 = 25,024 m3 II. Phần tự luận: (5 điểm) Câu 8: (2 điểm) Làm đúng mỗi phần được 0,5 điểm a) 755,05 b) 16,35 c) 96,20 d) 2,3 Câu 9: (2 điểm) Diện tích xung quanh căn phòng là: 0,25 điểm.
- Câu 2: (1 điểm) Phép trừ 712,54 - 48,9 có két quả đúng là: M1 A. 70,765 B. 223,54 C. 663,64 D. 707,65 Câu 3: (1 điểm) Một hình hộp chữ nhật có thể tích 300dm³, chiều dài 15dm, chiều rộng 5dm. Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật là : M2 A. 10dm B. 4dm C. 8dm D. 6dm Câu 4: (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 55 ha 17 m² = , ha A. 55,17 B. 55,0017 C. 55, 017 D. 55, 000017 Câu 5:(1 điểm) Lớp học có 18 nữ và 12 nam. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp? M2 A. 150% B. 60% C. 40% D. 80% Bài 6: (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: M1 a) 0,5 m = cm b) 0,08 tấn = kg c) 7,268 m² = dm² d) 3 phút 40 giây = giây Câu 7: (1điểm)
- 60 : 1,2 = 50 (km/giờ) (0,5 điểm) Đáp số: 50 km /giờ (0,25 điểm) Bài 9: Bài giải Tổng số phần bằng nhau là: 0,6 + 0,8 = 1,4 (phần) Số thứ nhất là: 136,5 : 1,4 x 0,8 = 78 Đáp số: 78