Phiếu bài tập Tuần 1 đến 4 môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5

doc 49 trang Đăng Khôi 20/07/2023 11460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Phiếu bài tập Tuần 1 đến 4 môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docphieu_bai_tap_tuan_1_den_4_mon_toan_va_tieng_viet_lop_5.doc

Nội dung text: Phiếu bài tập Tuần 1 đến 4 môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5

  1. 5 Bài 4: Hai kho gạo chứa tất cả 10 tấn 8 tạ gạo. Tìm số kg ở mỗi kho biết kho 1 có số gạo bằng 4/5 số gạo của kho 2? Bài 5: Hai bể nước có 8000 lít nước. Nếu tháo bớt 750 lít nước ở bể thứ nhất và 1250 lít ở bể thứ hai thì số nước còn lại ở hai bể bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi bể có ? lít nước. Bài 6: Tìm số chia, biết số bị chia là 1715, thương là 12 và số dư là số dư lớn nhất trong phép chia này? PHIẾU TOÁN Bài 1: Tìm x 5 3 3 6 5 3 a. x x b. x : 7 7 4 5 3 4 Bài 3: a) 2m25dm2 205 dm2 b) 630cm2 63 dm2 c) 50dm2 4 m2 d) 5m2 17 dm2 600 dm2 e) 7km236dam2 736 hm2 f) 17000cm2 170m2 Bài 3: Hiệu hai số bằng 702. Tìm hai số đó biết rằng số thứ nhất bằng ¾ số thứ hai .
  2. 7 b- Từ ghép Bài 6: Gạch bỏ từ không thuộc nhóm cấu tạo với các từ còn lại trong các dãy từ sau: a- nắng nôi, nóng nảy, nứt nẻ, nồng nàn, nơm nớp b- lạnh lẽo, lạnh lùng lành lạnh, lạnh tanh, lành lặn c- đi đứng, mặt mũi, tóc tai, đứng đắn, rổ rá d- lạnh toát, lạnh giá, lạnh nhạt, lạnh lẽo e- ngay thẳng, ngay ngắn, ngay thật, chân thật f- thật lòng, thật thà, thành thật, chân thật PHIẾU TOÁN Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 7cm218mm2 = mm2 7605mm2 = .cm2 mm2 9m2735cm2 = .cm2 950074cm2 = . m2 .cm2 Bài 2: Tính: 2 10 12 3 3 5 a. 4 = b. x : = c. 2 :18= 3 24 7 4 14 2 7 11 5 5 Bài 3: Tìm x: a. x : 2 x 2 12 6 6 8 Bài 5: Khu đô thị mới có diện tích là 35000m2. Người ta dành 2 diện tích đó để làm đường và 5 3 diện tích đó để làm khu vui chơi, còn lại là phần diện tích để xây nhà. Hỏi diện tích xây nhà là 7 bao nhiêu mét vuông? Bài 5: Ô tô thứ nhất đi nhiều hơn ô tô thứ 2 là 144km, biết quãng đường ô tô thứ nhất đi bằng 7 4 quãng đường ô tô thứ 2. Hỏi mỗi ô tô đi được ? km. Bài 6*: Tìm hai số có tổng là 950, biết rằng nếu xoá bỏ chữ số 4 ở hàng đơn vị của số lớn thì được số bé?
  3. 9 4 2 4 ;2 9 3 5 1 23 ;2 11 100 2- Chuyển các phân số sau thành hỗn số: 23 67 313 168 2015 ; ; ; ; 5 10 100 11 64 3- Điền dấu >,=, < vào chỗ chấm: 2 12 21 4 3 5 11 74 3 1 4 3 ;14 13 ;12 12 ;3 ;2 3 13 13 15 5 7 7 21 21 13 2 4- Viết các số đo sau (theo mẫu) 5 M: 7dm5cm= 7 dm 10 3m25cm= m;5kg75g kg;3tân3kg tân;7m29dm2 m2 5- Chuyển các hỗn số sang phân số rồi tính: 5 5 4 2 a. 6 3 = b. 4 : 2 = 6 12 9 3 5 1 7 c) 2 = 2 3 8 5 1 2 d) 4 3 : = 6 2 3 1 6- Hai số có tổng là 3275. Tìm hai số đó biết rằng số lớn bằng 1 số bé? 2 7-Hiệu hai số là 423. Tìm hai số đó biết 1 số thứ nhất bằng 1 số thứ hai. 2 5
  4. 11 Bài 1: Chuyển các hỗn số sang phân số rồi tính: 5 5 4 2 a. 6 3 = b. 4 : 2 = 6 12 9 3 3 1 2 c. 2 1 x2 = 5 4 3 1 4 1 d. 5 2 :1 = 7 5 5 1 5 1 2 2 1 Bài 2: Tìm x : a) x x 1 b) 5 : x 3 2 3 18 6 3 3 2 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện: 1 1 1 a) 1 1 1 = 2 3 4 1 1 1 b) 1 :1 :1 = 2 3 4 4 3 Bài 4: Một hình chữ nhật có chiều dài m , chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi và diện tích 5 4 hình chữ nhật đó? Bài 5: Cho phân số 15 . Tìm 1 số tự nhiên, biết rằng khi thêm số đó vào mẫu số của phân số đã 39 cho và giữ nguyên tử số thì được phân số mới có giá trị bằng 3 11 Họ v à tên: PHIẾU TOÁN Bài 1: Chuyển các hỗn số sang phân số rồi tính:
  5. 13 Bài 9: Hai bạn Hồng và Huệ có tổng số tiền là 76 000đồng. Biết 3/5 số tiền của Hồng bằng 2/3 số tiền của Huệ. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu tiền? Bài 10: Ba xe ô tô chở 147 học sinh. 2/3 số học sinh ở xe thứ nhất bằng ¾ số học sinh thứ hai và bằng 4/5 số học sinh ở xe thứ ba. Hỏi mỗi xe có bao nhiêu học sinh? PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN 2 Bài 1: Tính: 8 2 3 5 3 11 7 3 2 4 1 a) ; 3 ; : 2 ; 9 3 5 6 4 3 12 5 7 6 2 3 2 5 1 1 2 5 3 2 4 1 3 3 4 10 12 6 b) ; : : ; : : : ; : ; 4 : 5 7 6 2 2 3 6 5 7 6 2 4 7 9 13 17 7
  6. 15 Bài 8: Trung bình cộng của ba số là 250. Số thứ nhất bằng 3 số thứ hai, số thứ hai bằng 2 số thứ 2 5 ba. Tìm ba số đó? Bài 9: Một mảnh ruộng hình chữ nhật có chu vi 240m. Chiều rộng bằng 3 chiều dài. Người ta 5 cấy lúa trên đó, cứ 5m2 thu được 8 kg thóc. Hỏi số thóc thu được trên mảnh ruộng đó là ? kg 5 Bài 10: Một trại chăn nuôi có 2250 con gà, trong đó số gà trống bằng 7 số gà mái. Tính số gà 11 trống, gà mái của trại đó? Bài 11: Hiện nay tổng số tuổi của hai ông cháu là 80 tuổi. Biết rằng sau đây 2 năm tuổi ông gấp 6 lần tuổi cháu. Tính tuổi mỗi người hiện nay? Bài 12: Cho năm chữ số 0; 1; 2; 3; 4. Có thể viết được tất cả bao nhiêu số có bốn chữ số khác nhau từ năm chữ số đã cho?
  7. 17 Bài 4: Cô văn thư mua bút cho văn phòng nhà trường, giá mỗi bút loại I là 8000đ, giá mỗi bút loại II là 5000đ. Biết rằng cô mua số lượng bút loại I và loại II bằng nhau, số tiền mua bút loại I hơn số tiền mua bút loại II là 180.000đ. Hỏi cô mua mỗi loại bao nhiêu chiếc? Bài 5: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 150m. Chiều rộng bằng 2 chiều dài. 3 a)Tính diện tích mảnh đất đó? b) Người ta lấy 2 diện tích mảnh đất để xây nhà. Hỏi diện tích xây nhà là ? m2 5 Bài 10: Hiện nay tổng số tuổi của hai ông cháu là 80 tuổi. Biết rằng sau đây 2 năm tuổi ông gấp 6 lần tuổi cháu. Tính tuổi mỗi người hiện nay? Bài 11: Cho năm chữ số 0; 1; 2; 3; 4. Có thể viết được tất cả bao nhiêu số có bốn chữ số khác nhau từ năm chữ số đã cho? Bài 12: không quy đồng mẫu số hãy so sánh các phân số sau:
  8. 19 c- Mặt hồ sáng loáng dưới ánh nắng. ( d- Lưỡi gươm sáng quắc. ( e- Lửa cháy sáng rực một góc trời. ( ) Bài 6: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu dưới đây: a- Thấy lũ trẻ bơ vơ, ai cũng ( e ngại, ngần ngại, ái ngại) b- Nhớ người mẹ nắng cháy lưng Địu con lên rẫy (hái, bẻ, ngắt) từng bắp ngô. c- Trong kháng chiế, nhiều thành tích lớn lao đều do những người (bình dị, bình thường, tầm thường) làm nên. d- Vở kịch ấy rất (cảm khái, cảm kích, cảm động). Bài 1: Gạch chân dưới từ không cùng nghĩa với từ còn lại trong dãy từ sau: a)Tổ quốc, đất nước, giang sơn, dân tộc, sông núi, nước nhà, non sông, nước non. b)Quê hương, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ sở. Bài 1: Thay thế những từ gạch chân bằng các từ đồng nghĩa để nghĩa của câu không thay đổi: a)Lớp em có ba bạn nam và bốn bạn nữ được đi thi học sinh giỏi. ( .; ) b)Các bác sĩ ở đây luôn quan tâm chăm sóc bệnh nhân. ( ) c)Bà em rất cưng các cháu. ( . ) PHIẾU TOÁN TUẦN 3 Bài 1: Chuyển các hỗn số sang phân số rồi tính: 5 5 4 2 3 1 2 1 4 1 a. 6 3 b. 4 : 2 c. 2 1 x2 d. 5 2 :1 6 12 9 3 5 4 3 7 5 5 1 1 3 2 1 3 Bài 2: Tìm y: a) y - 2 3 b) y + 2 5 c) 3 : y = 1 4 2 4 3 2 5 3 2 5 1 2 11 d) X = e) 2 3 6 X 3 12
  9. 21 Bài 10: Ba xe ô tô chở 147 học sinh. 2/3 số học sinh ở xe thứ nhất bằng ¾ số học sinh thứ hai và bằng 4/5 số học sinh ở xe thứ ba. Hỏi mỗi xe có bao nhiêu học sinh? Bài 12: Cho phân số 13/25. Hãy tìm một số tự nhiên sao cho khi tử số của phân số cộng với số đó và mẫu số trừ đi số đó thì được phân số mới có giá trị bằng 9/10. Bài 12: Một bể không có nước. Nếu vòi một chảy một mình mất 18 giờ mới đầy bể. Vòi hai chảy nhanh gấp rưỡi vòi một. Vòi ba chảy nhanh gấp rưỡi vòi hai. Hỏi nếu mở cả ba vòi cùng một lúc sau bao lâu thì đầy bể? Bài 13: Tổng chiều dài của ba tấm vải là 226m. Nếu cắt 1/3 chiều dài tấm thứ nhất, 1/5 chiều dài tấm thứ hai và 2/9 chiều dài tấm thứ ba thì phần còn lại của ba tấm bằng nhau. Hỏi mỗi tấm dài bao nhiêu mét? Bài 14: 3 lọ mực xanh và 2 lọ mực đỏ giá 23 000 đồng. 2 lọ mực đỏ và 3 lọ mực xanh giá 22 000đồng . Tính giá tiền một lọ mực mỗi loại?
  10. 23 Bài 8: Một sân vận động hình chữ nhật có chu vi là 400m, chiều dài bằng 3/2 chiều rộng. Tính diện tích sân vận động đó? Bài 9: Thương của hai số là 5. Hiệu của hai số là 36. Tìm hai số đó? Bài 10: Sửa 24m đường trong một ngày cần 4 công nhân. Hỏi sửa 72 m đường với năng suất đó trong một ngày cần ? công nhân. Bài 11: Một đơn vị bộ đội dự kiến 45 người để hoàn thành một công việc trong 14 ngày, sau đó để rút ngắn thời gian đơn vị đã điều động thêm 70 người tham gia. Hỏi đơn vị hoàn thành công việc đó trong bao nhiêu ngày? (năng suất làm việc của mọi người như nhau). Bài 12: Bạn An có một số tiền, bạn mua 24 quyển vở, giá mỗi quyển 3200 đồng thì vừa hết số tiền. Hỏi cũng với số tiến đó bạn mua vở giá 1600 đồng một quyển thì sẽ mua được bao nhiêu quyển?
  11. 25 b. Chỉ các nghề nghiệp trong xã hội: làm ruộng, . c. Chỉ nơi làm việc: đồng ruộng d. Chỉ những phẩm chất tốt đẹp của người lao động: cần cù . . . Bài 3: Điền các từ: nhìn; trông; xem; ngắm vào các chỗ trống trong các câu sau cho đúng: a. Bạn Lan say sưa . Cảnh bình minh trên mặt biển. b. Ngày mai, nhà trường tổ chức cho học sinh đi . Biểu diễn xiếc. c. Hai chị em thán phục chú Ba- nhà ảo thuật đại tài. d. Lan vừa học bài vừa nhà cho mẹ đi làm. Bài 4: Xếp các từ sau ( chết, hi sinh, qua đời, mất, quá cố, bỏ mạng, tạ thế, đền tội, tắt thở, toi mạng, quy tiên, trăm tuổi) vào 3 nhóm dưới đây cho đúng: c. Dùng với thái độ, tình cảm bình thường: b. Dùng với thái độ, tình cảm quý trọng: c. Dùng với thái độ, tình cảm khinh bỉ: Bài 5: Chọn các từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm cho thích hợp trong các câu sau: (to béo, to lớn, to xác, to cao) a) Trông anh ấy , đẹp trai như một người mẫu. b) Thằng bé thế mà lại yếu xìu. c) Anh ấy như một ông hộ pháp. d) Thằng bé chỉ được cái kéo lại. Bài 6: Tìm từ đồng nghĩa với từ nhỏ có nghĩa sau, đặt câu với mỗi từ đó. a) Chỉ dáng vóc của một người nào đó: Đặt câu: b) Chỉ giọng nói của một người nào đó: Đặt câu: PHIẾU TOÁN 12 Bài 1: Chuyển các hỗn số sang phân số rồi tính: 5 5 4 2 3 1 2 1 4 1 a. 6 3 b. 4 : 2 c. 2 1 x2 d. 5 2 :1 6 12 9 3 5 4 3 7 5 5 Bài 2: Tìm x 5 3 3 6 5 3 a. x x b. x : 7 7 4 5 3 4
  12. 27 Bài 5: Xếp các từ dưới đây thành những nhóm từ đồng nghĩa và chỉ ra nghĩa chung của mỗi nhóm: đi, xấu, nhảy, trẻ em, tồi tệ, trẻ con, chạy, trẻ thơ, xấu xa. a- Nhóm 1: có nghĩa chung là: b- Nhóm 2: có nghĩa chung là: c- Nhóm 3: có nghĩa chung là: Bài 6: Tìm từ đồng nghĩa với: a- cho: b- ném: c- giúp đỡ: d- kết quả:: PHIẾU TIẾNG VIỆT Bài 1: Ghép thêm tiếng với tiếng thợ, tiếng giáo, tiếng nhà để tạo thành từ chỉ người lao động: - thợ . – giáo - nhà . - thợ . – giáo - nhà . - thợ . – giáo - nhà . Bài 2: Tìm thêm từ ngữ và ghi tiếp vào chỗ chấm: a. Chỉ các tầng lớp nhân dân: nông dân, . b. Chỉ các nghề nghiệp trong xã hội: làm ruộng, . c. Chỉ nơi làm việc: đồng ruộng d. Chỉ những phẩm chất tốt đẹp của người lao động: cần cù . . . Bài 3: Điền các từ: nhìn; trông; xem; ngắm vào các chỗ trống trong các câu sau cho đúng: e. Bạn Lan say sưa . cảnh bình minh trên mặt biển. f. Ngày mai, nhà trường tổ chức cho học sinh đi . biểu diễn xiếc. g. Hai chị em than phục chú Ba- nhà ảo thuật đại tài. h. Lan vừa học bài vừa nhà cho mẹ đi làm. Bài 4: Xếp các từ sau ( chết, hi sinh, qua đời, mất, quá cố, bỏ mạng, tạ thế, đền tội, tắt thở, toi mạng, quy tiên, trăm tuổi) vào 3 nhóm dưới đây cho đúng: a. Dùng với thái độ, tình cảm bình thường: . b. Dùng với thái độ, tình cảm quý trọng: . c. Dùng với thái độ, tình cảm khinh bỉ: Bài 5: Những từ đeo, cõng, vác, ôm có thể thay thế cho từ địu trong dòng thơ thứ hai được không? Vì sao? Nhớ người mẹ nắng cháy lưng Địu con lên rẫy bẻ từng bắp ngô.
  13. 29 Bài 3: Một đội công nhân có 63 người nhận sửa xong một quãng đường trong 11 ngày. Hỏi muốn làm xong quãng đường đó trong 7 ngày thì cần thêm bao nhiêu người nữa? (Mức làm của mỗi người như nhau). Bài 4: Nếu 15 công nhân cùng làm 1 công việc thì hoàn thành trong 8 ngày, hỏi muốn hoàn thành công việc đó trong 6 ngày thì cần bao nhiêu người? (Mức làm mỗi người như nhau) Bài 5: Một đơn vị bộ đội chuẩn bị lương thực đủ cho 100 người ăn trong 30 ngày. Hỏi nếu đơn vị đó chỉ có 60 người thì số lương thực đó ăn trong ? ngày (Mức làm mỗi người như nhau) Bài 6: Có 15 công nhân dự định làm 1 công việc trong 20 ngày. Sau khi làm được 8 ngày thì có thêm 5 người nữa đến cùng làm. Hỏi họ cần thêm mấy ngày nữa để làm xong việc? Mức làm mỗi người như nhau) Bài 7: Có 15 công nhân dự định làm 1 công việc trong 20 ngày. Sau khi làm được 6 ngày thì có 5 người chuyển đi làm việc khác. Hỏi họ cần thêm mấy ngày nữa để làm xong việc? Mức làm mỗi người như nhau)
  14. 31 3 Bài 13: Hiệu 2 số là 402, biết số thứ nhất bằng 1 số thứ hai, tìm hai số đó? 4 Bài 14: Tìm 2 số biết giữa chúng có 119 số tự nhiên và số bé bằng 3 số lớn? 5 Bài 15: Tổng hai số là 1008. Nếu lấy số thứ nhất nhân với 1 , số thứ hai nhân với 1 thì được hai 3 5 tích bằng nhau. Tìm hai số đó? Bài 16: Tìm hai số tự nhiên biết hiệu của chúng bằng 208, nếu lấy số thứ nhất chia cho 1 , số thứ 3 hai chia cho 1 thì được hai kết quả bằng nhau? 5 Bài 17: Hai số có hiệu là 245. Biết rằng nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 3 và dư 41. Tìm hai số đó?
  15. 33 3 Bài 4: Hiệu 2 số là 402, biết số thứ nhất bằng 1 số thứ hai, tìm hai số đó? 4 2 Bài 5: Một kho có chứa 882 tạ gạo gồm 2 loại: gạo tẻ và gạo nếp. Số gạo nếp bằng số gạo tẻ. 5 Hỏi mỗi loại có bao nhiêu tạ gạo? 1 Bài 6: Tổng hai số là 154. Tỉ số của hai số là 1 . Tìm hai số đó? 3 Bài 7: Hiện nay tổng số tuổi của hai bà cháu là 65 tuổi. Biết tuổi cháu có bao nhiêu tháng thì tuổi bà có bấy nhiêu năm. Tính tuổi của mỗi người hiện nay? Bài 8: Hai số có hiệu là 245. Biết rằng nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 3 và dư 41. Tìm hai số đó?
  16. 35 - Yêu nên tốt, ghét nên xấu. Bài 6: Điền từ trái nghĩa vào chỗ chấm trong các câu thành ngữ, tục ngữ dưới đây: - Sáng nắng, chiều - Vào sinh, ra - Lấy oán trả PHIẾU TIẾNG VIỆT: TỪ TRÁI NGHĨA Bài 1: Điền từ trái nghĩa với mỗi từ cho sẵn dưới đây để tạo thành một cặp từ trái nghĩa: To/ ; ra/ ; bắt đầu/ ; tiếp tục/ ; lên/ .; làm/ ; nam/ ; đoàn kết/ Bài 2: Tìm các cặp từ trái nghĩa chỉ a) Hình dáng con người: b) Hành động của con người: c) Tính tình của con người: Bài 3: Gạch chân dưới các từ trái nghĩa trong mỗi câu dưới đây: a) Cậu ấy cứ đi đi lại lại từ đầu lớp xuống cuối lớp. b) Người dân ở đó nghèo tiền của nhưng rất giàu tình cảm. c) Khôn đâu đến trẻ, khỏe đâu đến già. d) Yêu trẻ, trẻ đến nhà, kính già, già để tuổi cho. Bài 4: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm để được câu có cặp từ trái nghĩa: a) Bạn Hoa viết chữ đẹp thế mà em bạn ấy lại viết vô cùng. b) Cậu ta rất xấu tính chữ không như em tưởng. c) Thằng em thì cao to thế còn ông anh thì lại quá. d) Bạn ấy vừa chạy ra ngoài thì thầy giáo lớp. Bài 5: Ghi lại các từ trái nghĩa với các nghĩa khác nhau của từ đặc: - Cháo đặc : ; - nước trà đặc: - Ruột tre đặc: ; đầu óc đặc: Bài 6: Kết thúc bài thơ Mẹ vắng nhà ngày bão, tác giả Đặng Hiển viết: Thế rồi cơn bão qua Bầu trời xanh trở lại Mẹ về như nắng mới Sáng ấm cả gian nhà. Theo em, hình ảnh nào đã làm lên vẻ đẹp của đoạn thơ trên, vì sao? PHIẾU BÀI TẬP TOÁN CUỐI TUẦN 4 Bài 1: Một xe đạp trong 3 giờ đi được 42km. Hỏi trong 5 giờ xe đó đi được ? km.
  17. 37 Bài 7: Một gia đình gồm 4 người (bố, mẹ và hai con). Bình quân thu nhập hằng tháng là 650 000đồng mỗi người. Nếu gia đình đó có thêm một người nữa mà tổng thu nhập của gia đình đó không đổi thì bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người bị giảm đi bao nhiêu tiền? Bài 8: Một đội công nhân huy động 48 người dự định làm xong một công trình trong 74 ngày, nhưng khi làm được 24 ngày thì có thêm một số người đến tăng cường nên công trình xong trước thời hạn là 10 ngày. Hỏi số công nhân đến tăng cường là bao nhiêu? (Mức làm của mỗi người như nhau). 2 Bài 9: Một kho có chứa 882 tạ gạo gồm 2 loại: gạo tẻ và gạo nếp. Số gạo nếp bằng số gạo tẻ. 5 Hỏi mỗi loại có bao nhiêu tạ gạo? Bài 10: Hai số có hiệu là 133. Biết rằng nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 4 và dư 19. Tìm hai số đó? Bài 11: Hai số có tổng bằng 258. Biết rằng nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 2 và dư 21. Tìm hai số đó
  18. 39 3.Tìm một phân số có tổng tử số và mẫu số là 215 và bằng phân số 38/57 4.Tìm hai số chẵn có tổng là 210, biết giữa chúng có tất cả 18 số chẵn khác. 5.Tìm hai số lẻ có tổng là 474, biết giữa chúng có tất cả 37 số lẻ khác. 6.Tìm hai số chẵn có tổng là 848, biết giữa chúng có tất cả 13 số chẵn khác. 7.Tìm hai số lẻ có tổng là 406, biết giữa chúng có tất cả 11 số lẻ khác. 8.Tìm hai số có mẫu số hơn tử số 52 đơn vị và bằng phân số 51/85.
  19. 41 16.Một bếp ăn dự trữ một số gạo đủ cho 120 người ăn trong 25 ngày, thực tế có 200 người đến ăn. Hỏi số gạo đó đủ ăn trong bao nhiêu ngày? 17.Một ô tô cứ 100m thì tiêu hao hết 15 lít xăng. Nếu ô tô đi 240 km thì hết ? lít xăng 18.Có 10 người, để làm xong một công việc thì phải mất 8 ngày. Nếu muốn xong công việc đó trong 5 ngày thì cần phải có bao nhiêu người? (năng suất lao động như nhau) 19.Một đơn vị bộ đội chuẩn bị một số lương thực đủ ăn cho 100 người ăn trong 30 ngày. Nếu đơn vị chỉ có 60 người thì số lương thực đó đủ ăn trong ? ngày (mức ăn của mỗi người như nhau) 20.Một bếp ăn dự trữ gạo đủ ăn trong 20 ngày. Tuy nhiên do có một số người chuyển đến nên bếp ăn đó phải chuẩn bị cho 150 người ăn. Hỏi số gạo dự trữ đó đủ ăn trong bao nhiêu ngày?
  20. 43 25.Tìm một phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 210 và biết nếu chuyển từ mẫu số lên tử số 12 đơn vị thì ta được phân số mới bằng 1. 26.Tìm số 1a2b, biết số đó chia hết cho cả 2; 5 và 9. 27.Tìm số tự nhiên bé nhất khác 0 chia hết cho cả 2;3;4;5 và 6 28.Hai số tự nhiên có tổng là 258 và biết khi lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 2 và dư 21. Tìm số bé? 29.Tìm số tự nhiên bé nhất khác 1 và khi chia số đó cho 2; 3; 4; 5 và 6 thì cùng có số dư là 1. PHIẾU TIẾNG VIỆT Bài 1: Điền từ trái nghĩa với mỗi từ cho sẵn dưới đây để tạo thành một cặp từ trái nghĩa: a-rộng/ . ; to/ ; lớn/ ; cao/ . ; sâu/ . ; dày/ . b-Trên/ .; trước/ ; trong/ . ; phải/ . ; ngang/ c-Mạnh/ . .; đúng/ .; nặng/ ; căng/ . ; thẳng/ . d-Nhiều/ ; đủ/ ; đông/ .; sáng/ ; đậm/ . e-Lành/ ; lỏng/ . ; sáng sủa/ ; thuận lợi/ .
  21. 45 - Tên gọi nhóm từ là: b- năng động, cần cù, sáng tạo, buôn bán, tiết kiệm, dám nghĩ dám làm, yêu lao động, tôn trọng thành quả lao động. - Tên gọi nhóm từ là: c- khai thác, sản xuất, xây dựng, thiết kế, giảng dạy, chăm chỉ, học tập, nghiên cứu. - Tên gọi nhóm từ là: Bài 2: Tìm từ đồng nghĩa trong đoạn thơ sau. Viết 1 đoạn văn nêu rõ tác dụng của cách sử dụng từ đồng nghĩa này: Hoan hô anh giải phóng quân! Kính chào Anh, con người đẹp nhất Lịch sự hôn Anh, chàng trai chân đất Sống hiên ngang bất khuất trên đời Như Thạch Sanh của thế kỉ hai mươi. (Tố Hữu) Bài 3: Gạch dưới các từ trái nghĩa trong các câu sau: a) Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay Đời ta gương vỡ lại lành Ra sông nhớ sưới, có ngày nhớ đêm. Cây khô cây lại đâm cành nở hoa. b) – Lá lành đùm lá rách - Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết. - Chết đứng còn hơn sống quỳ. - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người. Bài 4: Điền cặp từ trái nghĩa thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu thành ngữ, tục ngữ: a- Đi về b- Sáng chiều c- Kẻ người d- Đất trời e- Chân đá . g- Nói quên . Bài 5: a) Ghi lại 3 từ trái nghĩa với từ ngọt: b) Đặt 3 câu, mỗi câu có từ ngọt và từ trái nghĩa vừa tìm được: PHIẾU TOÁN Bài 1: Tính giá trị biểu thức 5 1 7 5 1 2 a, x2 = b, 4 3 : = 2 3 8 6 2 3 Bài 2: Viết các số đo sau dưới dạng hỗn số: 8m 9dm = m ; 5m7dm = m ; 9tấn 34kg = tấn ; 2m2 7dm2 = . .m2
  22. 47 - thợ . – giáo - nhà . Bài 2: Tìm thêm từ ngữ và ghi tiếp vào chỗ chấm: a. Chỉ các tầng lớp nhân dân: nông dân, . b. Chỉ các nghề nghiệp trong xã hội: làm ruộng, . c. Chỉ nơi làm việc: đồng ruộng d. Chỉ những phẩm chất tốt đẹp của người lao động: cần cù . . . Bài 3: Điền các từ: nhìn; trông; xem; ngắm vào các chỗ trống trong các câu sau cho đúng: i. Bạn Lan say sưa . cảnh bình minh trên mặt biển. j. Ngày mai, nhà trường tổ chức cho học sinh đi . biểu diễn xiếc. k. Hai chị em than phục chú Ba- nhà ảo thuật đại tài. l. Lan vừa học bài vừa nhà cho mẹ đi làm. Bài 4: Xếp các từ sau ( chết, hi sinh, qua đời, mất, quá cố, bỏ mạng, tạ thế, đền tội, tắt thở, toi mạng, quy tiên, trăm tuổi) vào 3 nhóm dưới đây cho đúng: a. Dùng với thái độ, tình cảm bình thường: . b. Dùng với thái độ, tình cảm quý trọng: . c. Dùng với thái độ, tình cảm khinh bỉ: PHIẾU TOÁN 1- Đúng ghi Đ, sai ghi S a) 47 tấn 5kg = 47500kg 8kg 50g = 8050 kg b) 7m 45cm = 745 cm 9 0000m = 900km 2- a) Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 4 tấn 35kg = kg là? A. 435 B. 4350 C. 4035 D. 40035 b)Số đo 3409g bằng số đo nào dưới đây? A. 3kg49g B. 3kg 409g C. 34kg9g D. 340kg9g 3- Điền dấu >,=,< vào chỗ chấm: 12m 7dm 127dm 5km 45m 5450m 9 tấn 4kg 9040kg 19 tạ 2 yến 1920kg 3 1 2 1 3 4- Tìm y: a) y x 1 b) y :1 3 4 8 3 2 4 5-Sân trường hình chữ nhật có chu vi 330m , biết 1 chiều dài bằng 1 chiều rộng. Tính diện 7 4 tích sân trường đó?