Đề cương ôn tập học kì II môn Toán và Tiếng Việt Lớp 4

docx 10 trang Đăng Khôi 21/07/2023 9880
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì II môn Toán và Tiếng Việt Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoc_ki_ii_mon_toan_va_tieng_viet_lop_4.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì II môn Toán và Tiếng Việt Lớp 4

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II MÔN : TIẾNG VIỆT KHỐI 4 1. Đọc: Các bài tập đọc từ tuần 21 đến tuần 34 2. Đọc hiểu: Đọc và tìm hiểu nội dung 1 văn bản mới. 3. Chính tả: Nghe đọc và viết một đoạn chính tả (khoảng 90 - 100 chữ) 4. Luyện từ và câu * Ôn tập các từ : • Từ loại: Danh từ, động từ, tính từ . • Từ ghép, từ láy * Ôn tập về câu: • Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể Ai-là gì; Ai – làm gì; Ai – thế nào? • Câu cảm • Câu khiến * Ôn tập về thành phần phụ của câu : Trạng ngữ : * Mở rộng vốn từ: Du lịch -Thám hiểm; Dũng cảm; Sức khỏe; Tài năng; Cái đẹp 3. Tập làm văn Ôn tập văn miêu tả: Tả con vật MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG Bài 1 Đọc thầm văn bản sau và làm bài tập: Nụ hôn trên chuyến tàu Chuyến tàu tôi đang đi ghé vào một ga nhỏ. Không khí lạnh cóng ùa vào toa khi tàu dừng và mở cửa đón khách. Toa tôi có thêm hai người nữa, một người đàn ông và một cậu bé. Sau khi len qua nhiều hàng chân người lớn, cậu bé cũng đến được chỗ của mình. Khi tàu bắt đầu vào đường hầm, cậu bé trượt khỏi chỗ và chống tay vào đầu gối tôi. Nghĩ rằng cậu bé muốn đứng dậy, tôi nâng đầu gối lên một chút, hai tay đỡ cậu bé. Cậu bé rướn người lên, có lẽ muốn nói gì đó với tôi. Tôi cúi xuống để nghe nhưng bất ngờ thay, cậu bé hôn vào má tôi một cái. Khi tàu ra khỏi đường hầm, cậu bé ngồi lại vào chỗ của mình và ngắm cảnh bên ngoài của sổ với gương mặt rất hạnh phúc. Sao cậu bé lại hôn một người lớn không hề quen biết trên tàu nhỉ? Tôi còn ngạc nhiên hơn nữa khi cứ thỉnh thoảng, cậu bé lại đứng lên, hôn vào má những người lớn ngồi cạnh cậu, từng người một. Bối rối, chúng tôi nhìn về phía người cha. Ông giải thích: - Cháu nó rất vui vì đã khỏe mạnh trở lại và được sống. Cháu bị ốm nặng từ rất lâu rồi!
  2. Câu 9. Theo em, vì sao cậu bé trong câu chuyện trên luôn dành những nụ hôn cho tất cả mọi người ? Câu 10. Khi có niềm vui trong học tập em cần làm gì ? Vì sao ? Bài 2 Đọc thầm văn bản sau và làm bài tập: ĐỈNH FANSIPAN SA PA Trong năm 2017, Sa Pa là một trong những điểm du lịch trong nước và quốc tế đặc biệt yêu thích. Nơi đây sở hữu những dãy núi hùng vĩ hay ruộng lúa bậc thang uốn lượn hút tầm mắt. Đặc biệt nhất trong đó là đỉnh Fansipan với độ cao 3143m và được mệnh danh là “Nóc nhà Đông Dương”. Đỉnh Fansipan thuộc dãy núi Hoàng Liên Sơn, nằm cách trung tâm thị trấn Sapa chừng 5km. Fansipan theo tiếng địa phương có nghĩa là “phiến đá khổng lồ chênh vênh”. Trước đây, để chạm tay vào nóc nhà Fansipan, du khách phải có sự can đảm, ý chí và quan trọng nhất là một thể trạng sức khỏe tốt. Bởi điều đó đồng nghĩa với việc du khách sẽ phải băng qua những cánh rừng, vượt qua những con suối với thời gian tối thiểu để chinh phục là những bốn đến năm ngày (Tùy thể trạng sức khỏe và tốc độ). Thế nhưng giờ đây việc chinh phục đã trở nên đơn giản hơn rất nhiều nhờ hệ thống cáp treo nối tuyến thẳng chỉ mất 15 phút di chuyển nên đây càng được xem là điểm đến yêu thích nhất của năm 2017. Fansipan phù hợp cho những du khách đi du lịch một mình, du lịch cặp đôi, du lịch cùng gia đình, theo hướng trải nghiệm và khám phá. Theo “Văn hóa, phong tục Việt Nam” * Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi và làm các bài tập sau: Câu 1 : Theo tiếng địa phương Fansipan có nghĩa là gì? A. Nóc nhà Đông Dương B. Phiến đá khổng lồ chênh vênh C. Những thửa ruộng bậc thang D. Tất cả các ý trên Câu 2 : Đến Sa Pa, du khách được chiêm ngưỡng những cảnh đẹp nào?
  3. Vượt Đại Tây Dương, Ma-gien-lăng cho đoàn thuyền đi dọc theo bờ biển Nam Mĩ. Tới gần mỏm cực nam thì phát hiện một eo biển dẫn tới một đại dương mênh mông. Thấy sóng yên biển lặng, Ma-gien-lăng đặt tên cho đại dương mới tìm được là Thái Bình Dương. Thái Bình Dương bát ngát, đi mãi chẳng thấy bờ. Thức ăn cạn, nước ngọt hết sạch. Thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển. May sao, gặp một hòn đảo nhỏ, được tiếp tế thức ăn và nước ngọt, đoàn thám hiểm ổn định được tinh thần. Đoạn đường từ đó có nhiều đảo hơn. Không phải lo thiếu thức ăn, nước uống nhưng lại nảy sinh những khó khăn mới. Trong một trận giao tranh với dân đảo Ma-tan, Ma-gien-lăng đã bỏ mình, không kịp nhìn thấy kết quả công việc mình làm. Những thuỷ thủ còn lại tiếp tục vượt Ấn Độ Dương tìm đường trở về châu Âu. Ngày 8 tháng 9 năm 1522, đoàn thám hiểm chỉ còn một chiếc thuyền với mười tám thuỷ thủ trở về Tây Ban Nha. Chuyến đi đầu tiên vòng quanh thế giới của Ma-gien-lăng kéo dài 1083 ngày, mất bốn chiếc thuyền lớn, với gần hai trăm người bỏ mạng dọc đường. Nhưng đoàn thám hiểm đã hoàn thành sứ mạng, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. Theo TRẦN DIỆU TẦN và ĐỖ THÁI * Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi và làm các bài tập sau: Câu 1: Đoàn thám hiểm do Ma-gien-lăng chỉ huy bắt đầu khởi hành vào ngày tháng năm nào? A. 20 / 7/1519. B. 20 / 9/1519. C. 20 / 8/1519. Câu 2: Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì ? A. Khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. B. Khám phá những loại cá mới sống ở Đại Tây Dương. C. Khám phá vùng biển Thái Bình Dương. D. Cả 3 ý trên đều đúng. Câu 3: Khi trở về, đoàn thám hiểm còn bao nhiêu chiếc thuyền ? A. Không còn chiếc nào. B. Còn 1 chiếc. C. Còn 2 chiếc. Câu 4: Viết tiếp vào ô trống những khó khăn đoàn thám hiểm gặp phải. a, Thiếu nước uống, các thủy thủ phải b, Cạn thức ăn, các thủy thủ phải . c, Mỗi ngày có vài ba người d, Qua các đảo không thiếu thức ăn, nước uống nhưng các thủy thủ phải
  4. 1. Ôn tập về phân số : Các phép tính với phân số: a. Phép cộng: 3 + 5 ; 3 + 7 ; 2 + 3 ; 9 + 3 ; 4 + 1 ; 26 + 4 4 4 8 3 3 4 4 5 24 4 81 27 b. Phép trừ: 8 5 16 9 3 5 18 2 37 14 - ; - ; - ; - ; - 3 5 - 3 3 5 5 15 35 27 6 12 3 c. Phép nhân: 4 6 2 7 11 5 7 13 6 4 3 6 x ; x ; x ; x ; 4 x ; 3 x ; x 5 7 4 5 9 10 13 7 7 11 9 8 d. Phép chia: 10 2 3 3 2 3 3 9 8 4 5 15 : ; : ; : ; : ; : ; : 21 3 5 4 5 10 8 4 21 7 8 8 2. Tìm X: 3 4 1 1 2 2 x X = x X = x X = 5 7 8 5 7 3 3 1 7 3 11 5 3 : X = X : = 22 X - = X + = 5 3 11 2 4 4 2 3, Ôn tâp về tính giá trị biểu thức: 9900 : 36 – 15 x 11 9700 : 100 + 36 x 12 (15792 : 336) x 5 + 27 x 11 (160 x 5 – 25 x 4) : 4 1036 + 64 x 52 – 1827 215 x 86 + 215 x 14 12 054 : (15 + 67) 53 x 128 - 43 x 128 29 150 - 136 x 201 6 5 3 3 7 3 2 6 4 2 ( + ) x x - x ( - ) : 11 11 7 5 9 5 9 7 7 5 8 2 7 2 2 5 3 4 1 1 : + : + - - + 15 11 15 11 3 2 4 5 2 3 2 x 1 : 1 1 x 1 + 1 2 : 2 x 1 5 2 3 2 3 4 9 9 2 7 x 3 : 5 2 : 2 - 1 5 - 7 : 21 9 14 8 7 3 7 12 32 16
  5. 1. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2000 khoảng cách giữa hai điểm A và B là 5 cm. Tính khoảng cách hai điểm đó ngoài thực tế. 2. Khoảng cách giữa hai tỉnh Bắc Giang và Hà Nội là 60km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100000 thì khoảng cách giữa hai tỉnh đó dài bao nhiêu xăng ti mét. 3. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200 chiều dài hình chữ nhật là 8cm, chiều rộng là 5 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó ngoài thực tế. 4. Một khu công nghiệp hình chữ nhật có chu vi là 56 km. Biết chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích khu công nghiệp đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 70000. 5. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 2 000 000, quãng đường từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh đo được 22 cm. Hỏi quãng đường đó trên thực tế dài bao nhiêu ki- lô- mét? 6. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài đo được 2cm, chiều rộng đo được 14mm. Tính diện tích và chu vi thật của nền nhà đó. 6. Ôn tập về đại lượng : Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 530 dm2 = cm2 1 phút = giây 10 9 000 000m2 = km2 4 tấn 90 kg = .kg 2110dm2 = cm2 12000 kg = tấn 500cm2 = .dm2 6000kg = .tạ 2 yến = .kg 3 tấn = .kg 3 giờ 15 phút = phút 4 5 tạ = kg 2 tạ = kg 1 giờ = .phút 5 2 1 tấn = .kg 1 m2 = .dm2 1 phút = giây 10 12 2 yến 6 kg = kg 1 m2 = cm2 420 giây = phút 10 5 tạ 75 kg = kg 2 tấn 800 kg = kg 5 giờ = phút 6. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. a/ Phân số 5 bằng phân số nào dưới đây. 9 A. 25 B. 20 C. 45 D. 35 18 36 63 45 b/ Trong các phân số sau: