Đề kiểm tra định kì cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 (Có đáp án)

docx 6 trang Đăng Khôi 21/07/2023 8600
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_4_co_da.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra định kì cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 (Có đáp án)

  1. Phòng Giáo dục và Đào tạo KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 1 Trường Tiểu học MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 NĂM HỌC: 20 - 20 Đề chính thức Ngày kiểm tra: / / Họ và tên: Thời gian: 40 phút Lớp: 4/ Điểm Nhận xét bài kiểm tra Ghi bằng số Ghi bằng chữ I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm) - Mỗi HS đọc đúng, rõ ràng, trôi chảy và diễn cảm một đoạn văn (với tốc độ khoảng 80 tiếng/phút) trong các bài tập đọc đã học ở học kì 1 (Tiếng Việt 4, tập 1) do HS bốc thăm. - HS trả lời được 1 câu hỏi có liên quan đến nội dung đoạn văn đã đọc theo yêu cầu của GV. 2. Kiểm tra đọc - hiểu, kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: (7 điểm) Đọc thầm bài văn sau: Văn hay chữ tốt Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém. Một hôm, có bà cụ hàng xóm sang khẩn khoản: - Gia đình già có việc oan uổng muốn kêu quan, nhờ cậu viết giúp cho lá đơn, có được không? Cao Bá Quát vui vẻ trả lời: - Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng. Lá đơn viết lí lẽ rõ ràng, Cao Bá Quát yên trí quan sẽ xét nỗi oan cho bà cụ. Nào ngờ, chữ ông xấu quá, quan đọc không được nên thét lính đuổi bà ra khỏi huyện đường. Về nhà, bà kể lại câu chuyện khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận. Ông biết dù văn hay đến đâu mà chữ không ra chữ cũng chẳng ích gì. Từ đó, ông dốc sức luyện viết chữ sao cho đẹp. Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi buổi tối, ông viết xong mười trang vở mới chịu đi ngủ. Chữ viết đã tiến bộ, ông lại mượn những cuốn sách chữ viết đẹp làm mẫu để luyện nhiều kiểu chữ khác nhau. Kiên trì luyện tập suốt mấy năm, chữ ông mỗi ngày mỗi đẹp. Ông nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt. Theo Truyện đọc 1995 Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1: Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém? A. Chữ viết rất xấu. B. Không thuộc bài.
  2. Mỗi buổi tối, ông viết xong mười trang vở mới chịu đi ngủ. Câu 9: Hãy đặt một câu hỏi thể hiện thái độ khen ai đó học giỏi. Câu 10: Em học được gì ở Cao Bá Quát qua bài tập đọc trên? Phòng Giáo dục và Đào tạo KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 1 Trường Tiểu học MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 NĂM HỌC: 20 - 20 Đề chính thức Ngày kiểm tra: / / Họ và tên: Thời gian: 40 phút Lớp: 4/ Điểm Nhận xét bài kiểm tra Ghi bằng số Ghi bằng chữ II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Chính tả (nghe - viết): (2 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: “Người tìm đường lên các vì sao” (Từ đầu đến có khi đến hàng trăm lần.) SGK- TV4- Tập 1, trang 126. 2. Tập làm văn: (8 điểm) Đề bài: Em hãy tả một đồ vật hoặc một đồ chơi mà em thích. Bài làm:
  3. 6 C 0,75 điểm 7 D 0,75 điểm 8 Gạch một gạch dưới vị ngữ trong câu : 0,75 điểm Mỗi buổi tối, ông viết xong mười trang vở mới chịu đi ngủ 9 Cậu làm thế nào mà học giỏi thế? 0,5 điểm 10 Em học tập được ở Cao Bá Quát là tính kiên trì, ý chí vượt khó 1,0 điểm trong mọi việc. II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Chính tả (Nghe - viết): 15 phút (3 điểm) GV đọc cho HS nghe viết chính tả bài: “Người tìm đường lên các vì sao ” (từ đầu đến có khi đến hàng trăm lần) SGK- TV4- Tập 1, trang 126. Người tìm đường lên các vì sao Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời. Có lần, ông dại dột nhảy qua cửa sổ để bay theo những cánh chim. Kết quả, ông bị ngã gãy chân. Nhưng rủi ro lại làm nảy ra trong đầu óc non nớt của ông lúc bấy giờ một câu hỏi: “Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được ?” Để tìm điều bí mật đó, Xi-ôn-cốp-xki đọc không biết bao nhiêu là sách. Nghĩ ra điều gì, ông lại hì hục làm thí nghiệm, có khi đến hàng trăm lần. Theo Lê Nguyên Long - Phạm Ngọc Toàn Yêu cầu cần đạt Điểm Viết đúng kiểu chữ viết thường, viết hoa theo đúng quy định, chữ rõ ràng 3 điểm đều nét, liền mạch, đúng cỡ chữ, trình bày sạch sẽ, đúng và đủ nội dung trong đoạn viết.Tốc độ viết 80 chữ/ 15 phút. Viết đúng kiểu chữ viết thường, viết hoa theo đúng quy định, chữ rõ ràng 2,5 điểm đều nét, liền mạch, đúng cỡ chữ, trình bày sạch sẽ,viết thiếu một hoặc hai chữ trong đoạn viết. Viết đúng kiểu chữ viết thường, viết hoa theo đúng quy định, chữ rõ ràng 2,0 điểm đều nét, liền mạch, đúng cỡ chữ, trình bày chưa sạch sẽ,tẩy xóa .Viết thiếu một hoặc hai chữ trong đoạn viết. Viết chưa đúng kiểu chữ viết thường, viết hoa, chữ viết chưa đều nét, liền 1,5 điểm mạch, trình bày chưa sạch sẽ,tẩy xóa .Viết thiếu một hoặc hai chữ trong đoạn viết. - Sai 1 đến 3 lỗi chính tả trừ 0,25 điểm. Các lỗi sai giống nhau được tính là một lỗi. 2. Tập làm văn: 30 phút (7 điểm) Đề bài: Tả một đồ chơi mà em thích. Đánh giá, ghi điểm - Đảm bảo được các yêu cầu sau, đạt 7 điểm: Nội dung Yêu cầu Điểm - Mở bài Giới thiệu được đồ vật mình tả. 1 điểm - Thân bài: Tả bao quát đồ vật, tả các đặc điểm chi tiết nổi 3 điểm bật của đồ vật. Tả được tác dụng, cách bảo quản, tình cản của 1 điểm mình đối với đồ vật đó. - Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của mình đối 1 điểm với đồ vật đó. - Trình bày + Chữ viết, chính tả: Trình bày đúng quy 0,5 điểm định, viết sạch, đẹp, viết đúng. + Dùng từ, đặt câu: Viết đúng ngữ pháp, diễn 0,5 điểm