Đề kiểm tra định kì cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Trần Phú (Có đáp án)

doc 7 trang Đăng Khôi 21/07/2023 9840
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Trần Phú (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_4_nam_h.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra định kì cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Trần Phú (Có đáp án)

  1. Trường : Tiểu học Trần Phú BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I Họ và tên: NĂM HỌC 2021 - 2022 Lớp : 4 Môn: Tiếng Việt (Đọc) Ngày kiểm tra: Thời gian: 35 phút (không kể thời gian phát đề) Điểm Lời nhận xét của giáo viên I. Đọc thành tiếng (3 điểm) Đọc một đoạn văn hoặc đoạn thơ trong các bài tập đọc đã học từ tuần 11 đến tuần 17 (Sách Tiếng Việt 4, tập 1) và trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. II. Đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt (7 điểm) Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi : Rừng Phương Nam Rừng cây im lặng quá. Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình. Lạ quá, chim chóc chẳng nghe con nào kêu. Hay vừa có tiếng chim ở một nơi nào xa lắm, vì không chú ý mà tôi không nghe chăng ? Gió bắt đầu nổi rào rào với khối mặt trời đang tuôn sáng vàng rực xuống mặt đất. Một làn hơi đất nhè nhẹ toả lên, phủ mờ những cây cúc áo, rồi tan biến theo hơi ấm mặt trời. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến đi. Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió đưa mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng. Mấy con kì nhông nằm phơi lưng trên gốc cây mục, sắc da lưng luôn biến đổi từ xanh hoá vàng, từ vàng hoá đỏ, từ đỏ hoá tím xanh Con luốc động đậy cánh mũi, rón rén bò tới. Nghe tiếng chân con chó săn nguy hiểm, những con vật thuộc loài bò sát có bốn chân to hơn ngón chân cái kia liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán, con nấp chỗ gốc cây thì biến thành màu xám vỏ cây, con đeo trên tán lá ngái thì biến ra màu xanh lá ngái Đoàn Giỏi * Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau: Câu 1. (0.5điểm) Những chi tiết miêu tả cảnh yên tĩnh của rừng Phương Nam là: (M1) A. Tiếng chim hót từ xa vọng lại. B. Chim chóc chẳng con nào kêu, một tiếng lá rơi cũng khiến người ta giật mình. C. Gió đã bắt đầu nổi lên.
  2. C. Để khẳng định bạn lười biếng. D. Để tỏ ý khen bạn. Câu 9. (0.5điểm) Trong các câu sau, câu kể Ai làm gi? là: (M1) A. Chim chóc đua nhau hót líu lo. B. Ông mặt trời đỏ chói ở phía đằng đông. C. Cảnh rừng Phương Nam đẹp quá ! D. Ai đã từng đặt chân đến đó thì không muốn về. Câu 10. (0.5điểm) Vị ngữ trong câu: Một làn hơi đất nhè nhẹ toả lên. là: (M2) A. tỏa lên B. nhè nhẹ tỏa lên C. đất nhè nhẹ tỏa lên. D. làn hơi đất nhè nhẹ tỏa lên. *Vận dụng kiến thức đã học làm bài tập sau: Câu 11. (1điểm ) Tìm và viết lại một câu văn miêu tả em thích trong bài văn Rừng Phương Nam. (M3) Câu 12. (1điểm ) Viết một câu văn tả về chiếc bút em đang viết, sao cho câu văn có hình ảnh sinh động (bằng cách sử dụng từ ngữ gợi tả, gợi cảm, biện pháp so sánh, nhân hóa).(M4) === HẾT ===
  3. - Đọc đoạn văn, hoặc đoạn thơ vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa ; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm 2. Đọc hiểu (7,0 điểm ) Câu 1. Khoanh đúng mỗi ý : đạt 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp B A C A C D D B A B án Câu 11. Nếu tìm và viết đúng câu văn miêu tả trong bài là đạt 1 điểm (Phải đúng câu văn miêu tả mới đạt- Ví dụ : - Gió bắt đầu nổi rào rào với khối mặt trời đang tuôn sáng vàng rực xuống mặt đất. - Một làn hơi đất nhè nhẹ toả lên, phủ mờ những cây cúc áo, rồi tan biến theo hơi ấm mặt trời. - . Câu 6. Viết một câu văn tả về chiếc bút em đang viết có hình ảnh sinh động (bằng cách sử dụng từ ngữ gợi tả, gợi cảm, biện pháp so sánh, nhân hóa .): đạt 1 điểm. Ví dụ: - Chiếc bút mực màu xanh đậm, dài bằng gang tay, mẹ mua cho em đầu năm học đến giờ vẫn còn mới nguyên . - II. VIẾT (10 điểm) 1. Viết chính tả: (2 điểm) - Tốc độ viết đạt yêu cầu; trình bày đúng hình thức văn xuôi; viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: đạt 1,0 điểm - Chữ viết rõ ràng, sạch; bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả: đạt 1,0 điểm * Cách tính điểm trừ trong bài viết: + Mỗi lỗi trong bài viết chính tả (sai - lẫn phụ âm đầu, vần, thanh hoặc không viết hoa đúng qui định): trừ 0,25 điểm/ lỗi.
  4. Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng câu, Mạch kiến thức số TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL điểm 1. Đọc hiểu văn bản Số - Xác định được hình ảnh, nhân 5 1 1 6 1 vật, chi tiết trong bài đọc câu - Giải thích được chi tiết đơn giản Câu 1,2,3,5,6 trong bài bằng suy luận trực tiếp rút 7 11 số ra thông tin đơn giản từ bài đọc. - Hiểu ý chính nêu đúng nội dung ý nghĩa của bài văn. Số - Nhận biết được câu văn miêu tả, 2,5 0,5 1,0 3,0 1,0 điểm thể loại văn miêu tả qua bài đọc 2. Kiến thức tiếng Việt Số 2 2 1 4 1 - Xác định đúng mục đích của câu câu hỏi, động từ, đã cho trong câu; xác Câu định đúng câu kể Ai làm gì?, biết 8,9 4,10 12 số tìm vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? - Biết sử dụng biện pháp nghệ thuật (so sánh, nhân hóa, ) để viết Số 1,0 1,5 1,0 2,0 1,0 được câu văn hay có hình ảnh sinh điểm động. Số 7 1,5 1 1 10 2 câu Tổng Số 3,5 1,5 1,0 1,0 5,0 2,0 điểm