Đề kiểm tra định kì học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2022-2023 - Trường TH và THCS Minh Khai (Có đáp án)

doc 9 trang Đăng Khôi 21/07/2023 11120
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2022-2023 - Trường TH và THCS Minh Khai (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_hoc_ki_2_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_20.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra định kì học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2022-2023 - Trường TH và THCS Minh Khai (Có đáp án)

  1. PHÒNG GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO TP HƯNG YÊN Thứ ngày tháng năm 2023 TRƯỜNG TIỂU HỌC&THCS MINH KHAI BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM Bài thi gồm có 05 trang Môn: Tiếng Việt - Lớp 4 Năm học: 2022 – 2023 Họ và tên: (Thời gian làm bài: 90 phút) Lớp: Điểm Nhận xét của giáo viên Đọc: . Viết: . Chung: I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói. (3 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt. (7 điểm) - (35 phút) Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi: CÁI GIÁ CỦA SỰ TRUNG THỰC Vào một buổi chiều thứ bảy đầy nắng, ở thành phố Ô-kla-hô-ma, tôi cùng một người bạn và hai đứa con của anh đến một câu lạc bộ giải trí. Bạn tôi tiến đến quầy vé và hỏi: “Vé vào cửa là bao nhiêu ? Bán cho tôi bốn vé”. Người bán vé trả lời: “3 đô la một vé cho người lớn và trẻ em trên sáu tuổi. Trẻ em từ sáu tuổi trở xuống được vào cửa miễn phí. Các cậu bé này bao nhiêu tuổi?” - Đứa lớn bảy tuổi và đứa nhỏ lên bốn. – Bạn tôi trả lời. – Như vậy tôi phải trả cho ông 9 đô la tất cả. Người đàn ông ngạc nhiên nhìn bạn tôi và nói: “Lẽ ra ông đã tiết kiệm cho mình được 3 đô la. Ông có thể nói rằng đứa lớn mới chỉ sáu tuổi, tôi làm sao mà biết được sự khác biệt đó chứ!” Bạn tôi từ tốn đáp lại: “Dĩ nhiên, tôi có thể nói như vậy và ông cũng sẽ không thể biết được. Nhưng bọn trẻ thì biết đấy. Tôi không muốn bán đi sự kính trọng của mình chỉ với 3 đô la”. (Theo Pa-tri-xa Phơ-ríp) * Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu dưới đây: Câu 1. (0,5 điểm). Câu lạc bộ giải trí miễn phí cho trẻ em ở độ tuổi nào? A. Bảy tuổi trở xuống. B. Sáu tuổi trở xuống. C. Bốn tuổi trở xuống. D. Tất cả các trẻ em. Câu 2. (0,5 điểm). Người bạn của tác giả đã trả tiền vé cho những ai? A. Cho mình, cho bạn và cho cậu bé bảy tuổi. B. Cho mình, cho cậu bé bảy tuổi và cậu bé bốn tuổi. C. Cho mình, cho bạn và cho cậu bé bốn tuổi.
  2. Câu 10. (1 điểm). Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau và cho biết trạng ngữ đó bổ sung cho câu ý nghĩa gì? Vào một buổi chiều thứ bảy đầy nắng, ở thành phố Ô-kla-hô-ma, tôi cùng một người bạn và hai đứa con của anh đến một câu lạc bộ giải trí. II. BÀI KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả nghe – viết (2 điểm) - (20 phút) Bài viết: “Đường đi Sa Pa” (Hướng dẫn học Tiếng Việt 4, tập 2, trang 116) (Viết tên bài và đoạn: “Từ Xe chúng tôi đến lướt thướt liễu rủ.”)
  3. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI NĂM LỚP 4A - Năm học: 2022 – 2023 Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch kiến thức, kĩ năng câu, T T T T T T T T T T số N L N L N L N L N L điểm 1. Đọc hiểu văn bản: - Xác định được hình ảnh, nhân vật, Số câu 2 2 1 1 5 1 chi tiết trong bài đọc. - Hiểu được nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài. - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra Câu số 1, 3, 5 6 thông tin từ bài đọc. 2 4 - Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; biết liên hệ Số 1 1 1 1 3 1 những điều đọc được với bản thân và điểm thực tế. 2. Kiến thức tiếng Việt: - Hiểu nghĩa và sử dụng được một số Số câu 1 1 2 2 2 từ ngữ (kể cả thành ngữ, tục ngữ, từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học. Biết được hai thành phần chính chủ ngữ, vị ngữ của câu kể Ai làm gì?Ai thế nào?Ai là gì? Nhận biết được các kiểu câu (chia theo mục đích nói) đã học: câu kể, câu hỏi, câu cảm, Câu số 7 8 9, câu khiến. Nêu được tác dụng của dấu 10 gạch ngang và biết cách dùng dấu gạch ngang. Nhận biết được các từ loại đã học. - Hiểu được tác dụng của thành phần phụ trạng ngữ trong câu, xác định được trạng ngữ. - Sử dụng được các dấu câu đã học. Số 0,5 0,5 2 1 2 - Nhận biết và bước đầu cảm nhận điểm được cái hay của những câu văn có sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa; biết dùng biện pháp so sánh, nhân hóa để viết được câu văn hay. 3 3 1 2 1 7 3 Tổng số câu 3 3 3 1 10 câu Tổng số điểm 1,5 1,5 3 1 7 điểm
  4. - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp bài chính tả: 1 điểm. - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm. 2. Tập làm văn (8 điểm) Đề bài: Em hãy tả một con vật mà em yêu thích. *Yêu cầu: - Thể loại: Miêu tả. - Nội dung: Học sinh viết bài văn miêu tả con vật theo đúng yêu cầu đề bài. + Học sinh biết viết đoạn văn tả ngoại hình và hoạt động thường ngày của con vật theo trình tự phù hợp, bố cục đoạn văn hợp lý, có liên kết ý cân đối, chặt chẽ. + Học sinh biết dùng từ ngữ thích hợp (chính xác, thể hiện tình cảm), viết câu ngắn gọn, bước đầu biết sử dụng các biện pháp tu từ, dùng các từ gợi tả, lời văn chân thực, giúp người đọc dễ hình dung. - Hình thức: Bài viết đúng chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. * Biểu điểm: Cho điểm đảm bảo các mức sau: 1. Mở bài : 1 điểm. 2. Thân bài : 4 điểm. + Nội dung : 1,5 điểm. + Kĩ năng : 1,5 điểm. + Cảm xúc : 1 điểm. 3. Kết bài : 1 điểm. + Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm. + Dùng từ, đặt câu : 0,5 điểm. + Sáng tạo : 1 điểm. Điểm chung của môn Tiếng Việt = (Điểm Đọc + Điểm Viết) : 2 (Làm tròn 0,5 thành 1)