Ma trận và đề kiểm tra giữa học kì II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2022-2023 - Trường TH Hà Trung (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và đề kiểm tra giữa học kì II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2022-2023 - Trường TH Hà Trung (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- ma_tran_va_de_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_4_n.doc
Nội dung text: Ma trận và đề kiểm tra giữa học kì II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2022-2023 - Trường TH Hà Trung (Có đáp án)
- Trường Tiểu học Hà Trung KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Họ và tên: Năm học: 2022 – 2023 Môn: Tiếng Việt – Lớp: 4 Lớp: 4/ Thời gian: 90 phút Giám sát kiểm tra 1: Giám sát kiểm tra 2: Giáo viên nhận xét Điểm Bằng số: Bằng chữ: GV đánh giá 1: GV đánh giá 2: . A. Kiểm tra đọc, nghe và nói – Kiến thức Tiếng Việt (10 điểm – 35 phút) I. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (7 điểm) Đọc thầm bài văn sau : Không quật ngã Sau khi dỡ hàng lên bến, chiếc tàu nọ nhổ neo lên đường trở về, nhưng đến giữa đại dương thì gặp phải trận bão lớn. Vị thuyền trưởng già ra lệnh cho các thủy thủ: – Mở hầm tàu ra cho nước tràn vào. Các thủy thủ nghe vậy, lo lắng hỏi lại: – Cho nước tràn vào hầm tàu không phải là càng nguy hiểm, là tự tìm đường chết hay sao? Thuyền trưởng bình tĩnh giải thích: – Mọi người đã bao giờ thấy cái cây nào có bộ rễ lớn mà lại gió bão làm đổ chưa? Chỉ có cây không rễ mới bị ngã thôi. Các thủy thủ dù bán tin bán nghi nhưng vẫn làm theo mệnh lệnh. Khi thấy nước trong tàu đã đủ, thuyền trưởng ra lệnh đóng của hầm lại. Quả nhiên, đúng như lời vị thuyền trưởng nói, dù gió bão rất hung tợn nhưng con tàu vẫn vững vàng giữa biển lớn. Lúc này, thuyền trường mới bảo các thủy thủ: – Chỉ có chiếc thùng rỗng mới dễ bị gió xô ngã. Nếu cái thùng đầy nước thì gió sẽ không thổi ngã được. Khi có một tải trọng nhất định, con tàu sẽ an toàn. Ngược lại, nếu để tàu trống rỗng thì sẽ vô cùng nguy hiểm. Các thủy thủ thở phào nhẹ nhõm khi thấy cả đoàn đã vượt qua nguy hiểm, chống chọi được với sóng gió và đoàn tàu cập bến an toàn. Theo Hạt giống tâm hồn Dựa vào nội dung bài đọc trên, hãy khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1. (0,5 điểm) Chuyện gì đã xảy ra với chiếc tàu trên biển? A. Bị chìm do chở hàng quá nặng. B. Gặp một trận bão lớn giữa đại dương. C. Hàng hóa trên tàu bị rơi xuống biển. D. Gặp phải một cơn mưa lớn.
- Câu 9. (0,5 điểm) Trong câu: “Vị thuyền trưởng già ra lệnh cho các thủy thủ”. - Có bộ phận chủ ngữ là: - Có bộ phận vị ngữ là: Câu 10. (1,0 điểm) Em hãy đặt một câu kể “Ai là gì?” để giới thiệu về một người thân của em: II. Đọc thành tiếng (3 điểm) Mỗi học sinh bốc thăm đọc thành tiếng một đoạn ở các bài tập đọc đã học trong SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 và kết hợp trả lời câu hỏi do giáo viên nêu. B. Phần kiểm tra viết (10 điểm) I. Chính tả nghe – viết (2 điểm – 15 phút) Bài “Bãi ngô” (Sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang 30; 31) Viết đề bài và đoạn “Bãi ngô quê em, và lớn dần.”
- ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM A. Kiểm tra đọc (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (3 điểm) - HS đọc một đoạn văn trong các bài tập đã học ở SGK Tiếng Việt lớp 4 - tập 2, - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng: tốc độ đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không sai quá 5 tiếng): 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm II. Đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt (7 điểm) 1. Chọn câu trả lời B: 0,5 điểm 2. Chọn câu trả lời C: 0,5 điểm 3. Chọn câu trả lời D: 0,5 điểm 4. Học sinh nêu bật được một trong các phẩm chất của người thuyền trưởng, chẳng hạn như: Dũng cảm, dám nghĩ dám làm, bình tĩnh, không sợ hãi, quyết đoán, 1,0 điểm 5. Chọn câu trả lời A: 0,5 điểm 6. Viết được câu văn thể hiện đúng yêu cầu: 1,0 điểm VD: Câu chuyện khuyên chúng ta khi gặp khó khăn, nguy hiểm chớ nên run sợ mà hãy dũng cảm đối mặt, bình tĩnh để giải quyết vấn đề. 7. Chọn câu trả lời A: 0,5 điểm 8. Trả lời đúng: 1,0 điểm a. Chọn “tươi đẹp” b. Chọn “đẹp mắt” 9. Xác định đúng bộ phận chủ ngữ và bộ phận vị ngữ của câu: 0,5 điểm - Chủ ngữ là: Vị thuyền trưởng già - Vị ngữ là: ra lệnh cho các thủy thủ 10. HS đặt đúng kiểu câu kể theo yêu cầu: 1,0 điểm B. Kiểm tra viết I. Chính tả nghe – viết (2 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 3 lỗi): 1 điểm - Từ lỗi thứ tư trở đi, mỗi lỗi trừ 0,25 điểm. II. Tập làm văn (8 điểm) - Học sinh tả được một cây yêu thích đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. (1đ) - Phần mở bài: (1đ) Giới thiệu về cây. - Phần thân bài: (3đ) Tả được bao quát về cây (1,5đ). Tả được một số bộ phận của cây(1,5 đ). - Phần kết bài: (1đ) Bày tỏ được cảm xúc, tình cảm, ích lợi, đối với cây. - Bài viết sáng tạo: (1đ) có sử dụng ít nhất 1 biện pháp nghệ thuật so sánh/nhân hóa, - Trình bày (1 đ): Chữ viết, chính tả, dùng từ, đặt câu, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, Lưu ý: Giáo viên chấm điểm phù hợp với mức độ thể hiện trong bài làm của học sinh; khuyến khích những bài làm có sự tiến bộ và thể hiện sáng tạo.