Bộ đề thi giữa học kì I môn Toán Lớp 4 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

docx 23 trang Đăng Khôi 21/07/2023 7660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề thi giữa học kì I môn Toán Lớp 4 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbo_de_thi_giua_hoc_ki_i_mon_toan_lop_4_nam_hoc_2022_2023_co.docx

Nội dung text: Bộ đề thi giữa học kì I môn Toán Lớp 4 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2022 - 2023 Câu 1: Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là bao nhiêu? A. 9 B. 900 C. 90 000 D. 900 000 Câu 2: Số gồm “6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị” được viết là: A. 602 507 B. 600 257 C. 602 057 D. 620 507 Câu 3: Năm 2017 thuộc thế kỉ thứ mấy? A. thế kỉ XVIII B. thế kỉ XIX C. thế kỉ XX D. thế kỉ XXI Câu 4: Tính giá trị của biểu thức 326 - ( 57 x y ) với y = 3 Câu 5: Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm: a- 58 . = 580 tạ b- 5 yến 8kg < 5 . 8 kg Câu 6: Đặt tính rồi tính: 152 399 + 24 698 . . . . .
  2. . Câu 9: Một hình chữ nhật có chu vi là 28m. Nếu chiều dài bớt đi 8m thì sẽ được chiều rộng. Hỏi diện tích của hình chữ nhật đó là bao nhiêu? . .
  3. 28 : 2 = 14(m) Chiều dài của hình chữ nhật là: ( 14 + 8 ) : 2 = 11(m) Chiều rộng của hình chữ nhật là: 11 - 8 = 3(m) Diện tích của hình chữ nhật là: 11 x 3 = 33(m 2 ) Đáp số: 33m 2
  4. Bài 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất: (M3) a) 2034 + 2811 + 966 b) 176 + 57 + 324 + 43 . Bài 8. Đặt tính rồi tính: (M1) a) 555 555 + 123 432 . b) 678 945 – 446 734
  5. Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán 4 năm 2022 - 2023 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 6 điểm Câu 1: đáp án C (1 điểm) Câu 2: đáp án C (1 điểm) Câu 3: đáp án B (1 điểm) Câu 4: đáp án C (1 điểm) Câu 5: đáp án A (1 điểm) Câu 6: a) 80 phút (0,3 điểm) b) 4543kg (0,3 điểm) c) thế kỉ XIX (0,4 điểm) B. PHẦN TỰ LUẬN: (4 điểm) Câu 7: (1 điểm) ( Đúng mỗi ý 0,5đ. ) a) 2034 + 2811 + 966 = (2034 + 996) + 2811 (0,25đ) = 3000 + 2811 = 5811 (0,25đ) b) 176 + 57 + 324 + 43 = (176 + 324) + (57 + 43) (0,25đ) = 500 + 100 = 600 (0,25đ) Câu 8: (1 điểm) Đặt tính rồi tính: 555 555 678 945 +123 432 - 444 734 678 987 232 211 Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm. Đặt tính hoặc tính sai đều không cho điểm.
  6. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: M 1 Chữ số 5 trong số 324 858 301 thuộc hàng nào, lớp nào? A. Hàng chục nghìn, lớp nghìn. B. Hàng nghìn, lớp nghìn. C. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn. D. Hàng chục, lớp nghìn. Câu 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: M1 Trong số 124 658 731, chữ số 7 có giá trị bao nhiêu? A. 7 B. 70 C. 700 D. 7000 Câu 3: Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm: M2 769893 678909 + 201 857 432 – 431 .856 000 700 000 .69 999 + 1 493 701 654 702 +3 Câu 4: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: M3 Trung bình cộng hai số là 1000, biết số thứ nhất hơn số thứ hai là 640. Vậy hai số đó là: A. 1230 và 689 B. 1320 và 680 C. 1310 và 689 D. 1322 và 689 Câu 5: Cho hình vẽ sau: M3
  7. 4 giờ 36 phút = . phút Câu 8: Đặt tính rồi tính: M 2 516453 + 82398 463750 + 254081 789651 – 176012 462309 – 30554 Câu 9: Một người sinh vào năm 76 của thế kỉ XIX và mất vào năm 37 của thế kỉ XX. Hỏi người đó sống được bao nhiêu năm? M3 Câu 10: An và Nguyên có tổng cộng 120 viên bi. Nếu An cho Nguyên 20 viên bi thì Nguyên có nhiều hơn An 16 viên bi. Hỏi An đã mua số bi của mình hết bao nhiêu tiền, biết rằng mua 3 viên bi hết 1000 đồng. M4
  8. Nếu An cho Nguyên 20 viên bi thì tổng số bi của hai bạn vẫn là 120 Lập luận, vẽ sơ đồ 0,25 viên, hiệu số bi của hai bạn là 16 viên bi. Khi đó ta có sơ đồ sau: đúng điểm. Viết đúng câu lời giải 0,5 điểm và phép tính đúng, tính 2 điểm đúng 0,5 điểm Viết đúng câu lời giải 0,5 điểm Số bi của An khi đó là: và phép tính đúng, tính (120 – 16) : 2 = 52 (viên) đúng 0,25 điểm Số bi của An ban đầu là: Viết đúng câu lời giải và phép tính đúng, tính 0,5 điểm 52 + 20 = 72 (viên) đúng 0,25 Số tiền An đã mua bi là: Viết đúng đáp số. điểm (72 : 3 ) × 1000 = 24 000 (đồng) Đáp số: 24 000 đồng
  9. 845763 + 96858 607549 – 536857 Câu 2: Gia đình bác Hà năm đầu thu hoạch được 60 tạ thóc. Năm thứ hai bác Hà thu hoạch bằng 1/2 năm đầu, năm thứ ba thu hoạch gấp đôi năm đầu. Hỏi trung bình mỗi năm bác Hà thu hoạch bao nhiêu tạ.
  10. Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 Câu 1: Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là bao nhiêu ? A. 9 B. 900 C. 90 000 D. 900 000 Câu 2: Số gồm “6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị” được viết là: A. 602 507 B. 600 257 C. 602 057 D. 620 507 Câu 3: Năm 2017 thuộc thế kỉ thứ mấy ? A. thế kỉ XVIII B. thế kỉ XIX C. thế kỉ XX D. thế kỉ XXI Câu 4: Tính giá trị của biểu thức 326 - (57 x y) với y= 3 Câu 5: Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm: a- 58 . = 580 tạ b- 5 yến 8kg < 5 . 8 kg Câu 6: Đặt tính rồi tính: 152 399 + 24 698 92 508 – 22 429 3 089 x 5 43 263 : 9 Câu 7: Một cửa hàng có 3 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 36kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54kg. Như vậy, trung bình mỗi bao gạo cân nặng là A. 12kg B. 9kg C. 21kg D. 48kg Câu 8: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 11 + 22 + 33 + 44 + 55 + 66 + 77 + 88 + 99
  11. Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 Câu 1: Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là bao nhiêu ? (1điểm) A. 9 B. 900 C. 90 000 D. 900 000 Câu 2: Số gồm “6 trăm nghìn,2 nghìn,5 trăm,7 đơn vị” được viết là: (1điểm) A. 602 507 B. 600 257 C. 602 057 D. 620 507 Câu 3: Năm 2017 thuộc thế kỉ thứ mấy ? (1điểm) A. thế kỉ XVIII B. thế kỉ XIX C. thế kỉ XX D. thế kỉ XXI Câu 4: Tính giá trị của biểu thức 326 - (57 x y) với y= 3 Với y = 3, ta có: 326 - ( 57 x 3 ) = 326 - 171 = 155 (1điểm) Câu 5: Điền đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm) a- 58 tấn = 580 tạ b- 5 yến 8kg < 5 tạ 8 kg Câu 6: Đặt tính rồi tính: (1 điểm) 152 399 + 24 698 92 508 – 22 429 3 089 x 5 43 263 : 9 Câu 7: (1 điểm) Một cửa hàng có 3 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 36kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54kg. Như vậy, trung bình mỗi bao gạo cân nặng là A. 12kg B. 9kg C. 21kg D. 48kg Câu 8: Tính bằng cách thuận tiện nhất: (1 điểm) 11 + 22 + 33 + 44 + 55 + 66 + 77 + 88 + 99 = (11 + 88) + (22 + 77) + (33 + 66) + (44 + 55) + 99 = 99 + 99 + 99 + 99 + 99 = 99 x 5 = 495