Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2022-2023 - Trường TH Số 1 xã Bình Minh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2022-2023 - Trường TH Số 1 xã Bình Minh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2022.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2022-2023 - Trường TH Số 1 xã Bình Minh (Có đáp án)
- Trường TH số 1 xã Bình Minh KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 Chữ kí GT Họ và tên: NĂM HỌC: 2022-2023 Lớp 4 THỜI GIAN: 90 phút Điểm ( số) Điểm ( chữ) Nhận xét của giáo viên Chữ kí GK A. KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm) I. Kiểm tra đọc thành tiếng: ( 3 điểm) - Học sinh đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học từ tuần 9 đến tuần 17 - Học sinh trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu II. Kiểm tra đọc hiểu văn bản kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (7 điểm) Đọc thầm văn bản sau : Văn hay chữ tốt Thưở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém. Một hôm, có bà cụ hàng xóm sang khẩn khoản: - Gia đình già có một việc oan uổng muốn kêu quan, nhờ cậu viết giúp cho lá đơn, có được không? Cao Bá Quát vui vẻ trả lời: - Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng. Lá đơn viết lí lẽ rõ ràng, Cao Bá Quát yên trí quan sẽ xét nỗi oan cho bà cụ. Nào ngờ, chữ ông xấu quá, quan đọc không được nên thét lính đuổi bà ra khỏi huyện đường. Về nhà, bà kể lại câu chuyện khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận. Ông biết dù văn hay đến đâu mà chữ không ra chữ cũng chẳng ích gì. Từ đó, ông dốc sức luyện viết chữ sao cho đẹp. Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi buổi tối, ông viết xong mười trang vở mới chịu đi ngủ. Chữ viết đã tiến bộ, ông lại mượn những cuốn sách chữ viết đẹp làm mẫu để luyện nhiều kiểu chữ khác nhau. Kiên trì luyện tập suốt mấy năm, chữ ông mỗi ngày một đẹp. Ông nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt. Theo Truyện đọc 1 (1995) Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn chữ cái đặt trước ý trả lời đúng hoặc làm bài tập cho từng câu hỏi dưới đây :
- Câu 8: (0,5 điểm) Từ ngữ nào nói lên ý chí, nghị lực của Cao Bá Quát? A. Kiên trì. B. Thông minh. C. Chăm chỉ. D. Lười biếng. Câu 9: ( 0,5 điểm) “ Gia đình già có một việc oan uổng muốn kêu quan, nhờ cậu viết giúp cho lá đơn, có được không?” là câu hỏi, thể hiện: A.Thái độ khen, chê. B. Sự khẳng định, phủ định C. Yêu cầu, mong muốn. D. Những điều chưa biết. Câu 10: (1 điểm) Cho các từ sau: nhỏ bé, ngôi nhà, nhanh nhẹn, cái cặp, chăm chỉ, trắng phau, học sinh, ông. Xếp các từ đã cho vào 2 nhóm thích hợp. Tính từ Danh từ Câu 11: (0,5 điểm) Câu “Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp.” Thuộc kiểu câu nào? Viết câu trả lời của em vào chỗ trống.
- ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Năm học: 2022 – 2023 Môn: Tiếng Việt lớp 4 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. ĐỌC THÀNH TIẾNG : ( 3điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ: 1 điểm - Trả lời đúng về nội dung đoạn đọc: 1 điểm * Lưu ý: Tùy theo mức độ đọc của học sinh mà giáo viên ghi điểm phù hợp với khả năng của các em. II. ĐỌC HIỂU ( 7điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm Câu 1 2 4 5 7 8 9 Đáp án A B C D D A C Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 3 : (1 điểm) Cao Bá Quát vui vẻ trả lời: Tưởng việc gì khó chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng. Câu 6 : (1điểm) Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát/ Kiên trì làm một việc gì đó nhất định sẽ thành công, Câu 10 : (1điểm) Tính từ Danh từ Nhỏ bé, nhanh nhẹn, chăm chỉ, trắng ngôi nhà, cái cặp, học sinh, ông phau. Câu 11: ( 0,5 điểm) Thuộc kiểu câu kể B. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT CHÍNH TẢ VÀ VIẾT VĂN( 10điểm) I. CHÍNH TẢ: Nghe – viết (2điểm) Cánh diều tuổi thơ (sách tiếng Việt lớp 4, trang 146)