Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh - Đề 1 - Năm học 2022 (Có đáp án)

docx 68 trang Trần Thy 11/02/2023 7960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh - Đề 1 - Năm học 2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_luyen_thi_danh_gia_nang_luc_dai_hoc_quoc_gia_thanh_pho_ho.docx

Nội dung text: Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh - Đề 1 - Năm học 2022 (Có đáp án)

  1. * Gọi số hộp nhỡ có chứa hộp nhỏ là y (cái), y , y 8 . Số cái hộp nhỡ là: 8x (cái). Số cái hộp nhỏ là: 8 y (cái). Số chiếc hộp lớn không chứa các hộp nhỡ là: 11 x (cái). Số chiếc hộp nhỡ không chứa các hộp nhỏ là: 8x y (cái). Theo đề bài ta có 102 cái hộp rỗng nên ta có phương trình: 11 x 8x y 8y 102 7x 7 y 91 x y 13 Ta có tổng số cái hộp là: 11 8x 8y 11 8 x y 11 8.13 115 cái. Chọn A. 51. A Phương pháp: Dựa vào khái niệm số nguyên tố và hợp số. Cách giải: Đáp án sai là đáp án A vì Phủ định của mệnh đề “ n * , n2 n 1 là một số nguyên tố” là mệnh đề “ n * , n 2 n 1 không phải là số nguyên tố” (Vì một số không là số nguyên tố thì chưa chắc đã là hợp số, ví dụ: số 1). Chọn A. 52. C Phương pháp: Suy luận logic từ các dữ kiện của bài toán. Cách giải: Phân tích số 36 thành tích của 3 số tự nhiên và cộng chúng lại: 36 1 1 36, 1 1 36 38 (loại do không có ngày 38). 36 1 2 18, 1 2 18 21 36 1 3 12, 1 3 12 16 36 1 4 9, 1 4 9 14 36 1 6 6, 1 6 6 13 36 2 2 9, 2 2 9 13 36 2 3 6, 2 3 6 11 36 3 3 4, 3 3 4 10 Theo bài ra ta có: Tuổi của 3 cậu con trai chưa xác định được ngay, chứng tỏ có 2 cậu con trai cùng tuổi (sinh đôi) => Ngày hôm đó chỉ có thể là ngày 10 hoặc ngày 13. Lại có: “khi chúng tôi chờ sinh đứa thứ ba thì hai đứa lớn đã được gửi về quê ở với ông bà”, tức là khi chờ sinh cậu thứ ba thì hai cậu kia đã lớn và có thể gửi về cho ông bà => Cậu thứ nhất và cậu thứ hai là sinh đôi. Do đó loại các trường hợp 2, 2, 9 và 3, 3, 6. Vậy tuổi của các cậu con trai là 1, 6, 6. Chọn C. 53. B Phương pháp: Dựa vào giả thiết: Tuổi của chúng cộng lại bằng ngày hôm nay. Cách giải: Dựa vào câu trên ta đã xác định được tuổi 3 cậu con trai lần lượt là 1, 6, 6. Mà tuổi của chúng cộng lại bằng ngày hôm nay. Vậy ngày hôm nay là ngày 13. Chọn B. 54. A Phương pháp: Suy luận logic từ các dữ kiện của bài toán. Cách giải:
  2. Theo các câu trên ta có Thầy Minh dạy Tiếng Pháp và Lịch sử. Thầy Vinh dạy môn Sinh. Vì thầy dạy Tiếng Anh, thầy dạy Toán và thầy Minh khi rảnh rỗi thường hay đánh quần vợt với một thầy thứ tư => Thầy dạy Toán thì không dạy Tiếng Anh. Thầy dạy Sinh nhiều tuổi hơn thầy dạy Toán => Thầy Tuấn dạy Toán và Địa lý. Chọn D. 61. B Phương pháp: Quan sát hình ảnh, lấy thông tin tương ứng với câu hỏi. Chọn đáp án đúng. Cách giải: Quan sát hình ảnh ta thấy: Hai tháng đầu năm 2019, lượng khách quốc tế đến Việt Nam đạt 3,09 triệu lượt người. Chọn B 62. C Phương pháp: Dựa vào bảng dữ liệu ở trên, tìm số du khách đến Việt Nam hai tháng đầu năm 2019 và hai tháng đầu năm 2018. Tìm lượng du khách đến Việt Nam năm 2019 tăng so với năm 2018 rồi tính tỉ số của số này với số du khách đến Việt Nam năm 2018. Tỉ số phần trăm của hai số A, B là: A : B.100%. Cách giải: Dựa vào bảng dữ liệu ở trên ta thấy trong hai tháng đầu năm 2019 và đầu năm 2018, lượng du khách đến Việt Nam lần lượt là: 3,09 triệu lượt người và 2,86 triệu lượt người. Lượng du khách đến Việt Năm 2 tháng đầu năm 2019 tăng so với năm 2018 là: 3,09 2,86 0, 23 (triệu lượt người). Lượng du khách đến Việt Nam 2 tháng đầu năm 2019 tăng so với năm 2018 là: 0, 23: 2,86.100% 8,04% Chọn A. 63. D Phương pháp: Dựa vào bảng dữ liệu, tính số triệu lượt du khách tăng năm 2020 so với năm 2019 bằng số triệu lượt du khách năm 2020 – số triệu lượt du khách năm 2019. Cách giải: Lượng du khách đến Việt Nam hai tháng đầu năm 2020 nhiều hơn so với năm 2019 số triệu lượt là: 3, 24 3,09 0,15 triệu lượt người. Chọn D. 64. D Phương pháp:
  3. Cách giải: Hành vi có mức xử phạt hành chính cao nhất là: Không thực hiện yêu cầu kiểm tra và xử lý y tế đối với phương tiện vận tải trước khi ra khỏi vùng có dịch trong tình trạng khẩn cấp về dịch. Với mức phạt: 20-30 triệu đồng. Chọn D. 65. B Phương pháp: Đọc số liệu, thực hiện phép trừ. Cách giải: Ngày 29/2/2020: Giá xăng RON 95-III: 19 127 đồng / lít Giá xăng ES RON 92: 18 346 đồng/ lít 19127 18346 So với giá xăng ES RON 92 thì giá xăng RON 95-III nhiều hơn: .100% 4, 26% . 18346 Chọn B. 66. D Phương pháp: Ngày 14/2/2020: Giá xăng E5 RON92: 18 503 đồng/ lít. Ngày 29/2/2020: Giá xăng ES RON 92: 18 346 đồng/ lít. Tính hiệu của hai giá xăng trên. Cách giải: Ngày 14/2/2020: Giá xăng E5 RON92: 18 503 đồng/ lít. Ngày 29/2/2020: Giá xăng ES RON 92: 18 346 đồng/ lít. Từ 15h ngày 29/02/2020, giá xăng E5 RON92 giảm 18503 18346 157 (đồng/lít) Chọn D. 67. C Phương pháp: Dựa vào biểu đồ, xác định số vụ tai nạn giao thông hai tháng đầu năm 2019 và 2020. Sau đó tính số vụ tai nạn giảm từ năm 2020 so với năm 2019. Cách giải: Dựa vào biểu đồ ta thấy số vụ tai nạn hai tháng đầu năm 2020 và 2019 lần lượt là: 2368 vụ và 2822 vụ. Số vụ tai nạn năm 2020 trong hai tháng đầu năm giảm là: 2822 2368 454 (vụ). Chọn C. 68. C Phương pháp: Quan sát biểu đồ.
  4. Áp dụng nguyên lý chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê: "Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ, thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó." + Ảnh hưởng của áp suất: Trong cân bằng có sự tham gia của chất khí, nếu tăng áp suất thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm số mol phân tử khí và ngược lại. + Ảnh hưởng của nhiệt độ: Khi tăng nhiệt độ phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt và ngược lại. Cách giải: Nguyên lý chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê: "Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ, thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó." Áp dụng vào bài ta có: *Áp suất: - Nếu giảm áp suất làm cho cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng mol khí (chiều thuận). - Nếu tăng áp suất làm cho cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm mol khí (chiều nghịch). *Nhiệt độ: Ta thấy chiều thuận có ∆H > 0 tức là phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt. - Nếu tăng nhiệt độ làm cho cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt (chiều thuận). - Nếu giảm nhiệt độ làm cho cân bằng chuyển dịch theo chiều tỏa nhiệt (chiều nghịch). Vậy cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận nếu ta giảm áp suất và tăng nhiệt độ. Chọn B. 73. D Phương pháp: - Trong cùng điều kiện, tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol. Từ đó ta đặt ẩn số mol CO2, H2O theo đúng tỉ lệ. - Lập phương trình dựa vào định luật bảo toàn khối lượng. Giải phương trình tìm được ẩn ⟹ số mol CO2, H2O. - Từ số mol CO2, H2O tính được số mol C, H dựa vào định luật bảo toàn nguyên tố. - So sánh thấy (mC + mH) < mA ⟹ A có chứa nguyên tố O. Tính khối lượng O: mO = mA - (mC + mH) - Lập tỉ lệ số mol C, H, O ⟹ CTĐGN. - Dựa vào dữ kiện MA < 200 ⟹ CTPT. Cách giải: 1,904 0,085 mol Theo đề bài: nO 2 22, 4 Trong cùng điều kiện, tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol ⟹ n : n 4 : 3 CO 2 H O 2 Đặt số mol của CO2 và H2O lần lượt là 4x, 3x (mol). - Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: m m m m ⇔ 1,88 + 0,085.32 = 4x.44 + 3x.18 ⇔ x = 0,02 A O 2 CO 2 H O 2 n 4x 0,08 mol CO2 n 3x 0,06 mol H2 O Bảo toàn nguyên tố C ⟹ n n 0,08 mol C CO2
  5. 0,8 = 0,05 (mol) ⟹ mO = 1,88 - 1,08 = 0,8 (g) ⟹ nO = 16 Ta có: nC : nH : nO = 0,08 : 0,12 : 0,05 = 8 : 12 : 5 ⟹ CTĐGN của A là C8H12O5 ⟹ CTPT của A có dạng (C8H12O5)n Theo đề bài, MA < 200 ⇔ 188n < 200 ⇔ n < 1,064 ⟹ n = 1 Vậy CTPT của A là C8H12O5. Chọn D. 74. B Phương pháp: Dựa vào tính chất hóa học của anilin. Cách giải: - Khi cho anilin vào nước ta thấy dung dịch bị đục do anilin ít tan trong nước. - Khi thêm dung dịch HCl vào ta thấy dung dịch trong suốt do có phản ứng tạo sản phẩm tan tốt trong nước: C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl (tan) - Tiếp tục thêm NaOH dư vào dung dịch thu được ta thấy hiện tượng phân lớp do có phản ứng: C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O Do C6H5NH2 ít tan trong nước nên sau khi để yên một lúc thì có hiện tượng phân lớp. Chọn B. 75. D. Phương pháp: k. q q Lực tương tác giữa hai điện tích đặt trong chân không: F 1 2 r2 Cách giải: k. q1q2 F 2 r F F ' Ta có: 9 F ' k. q1q2 k. q1q2 2 2 3r 9.r Chọn D. 76. A. Phương pháp:  Khoảng cách giữa hai cực tiểu giao thoa liên tiếp trên đường nối hai nguồn: 2 Cách giải: Phương pháp: Trên đoạn thẳng AB, khoảng cách giữa hai cực tiêu giao thoa liên tiếp là: Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng Chọn A. lượng của nguyên tử: 77. A.
  6. + Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng (En) sang trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn (Em) thì nó phát ra một photon có năng lượng đúng bằng hiệu En – Em: hc  E E n m nm + Ngược lại, nếu nguyên tử đang ở trạng thái dừng có năng lượng Em mà hấp thụ được một photon có năng lượng đúng bằng hiệu En – Em thì nó chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng cao En. Cách giải: E1 13, 6eV 13,6 E 3, 4eV 2 Ta có E eV n E 1, 51eV n2 E3 0,85eV 4 Thấy rằng : E4 E2 0,85 3, 44 2,55eV → Nguyên tử hidro hấp thụ năng lượng 2,55 eV và nhảy từ mức n = 2 lên mức n = 4. Nguyên tử Hidro có thể phát ra bước sóng nhỏ nhất khi nó chuyển từ mức 4 xuống mức 1. Ta có: 34 8 hc hc 6, 625.10 .3.10 8 E4 E1 41 19 9, 74.10 m 41 E4 E 1 0,85 13, 6 .1, 6.10 Chọn A. 78. D. Phương pháp: Công thức tính độ hụt khối: m Z.mp A Z mn mhn Cách giải: 7 Độ hụt khối của hạt nhân 3Li là: m Z.mp A Z mn mhn 3.1, 0073 7 3 .1, 0087 7, 0144 0, 0423u Chọn D. 79.D Phát biểu sai về tiêu hóa thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hóa ở người là : D Ở ruột già không có sự tiêu hóa về hóa học. Chọn D 80. B Bào quan thực hiện chức năng hô hấp ở thực vật là ti thể. Chọn B 81.C Phương pháp: 1 tế bào giảm phân không có HVG tạo tối đa 2 loại giao tử, có HVG tạo tối đa 4 loại giao tử (2 loại giao tử
  7. DE Tế bào AaBb giảm phân không có HVG tạo 2 loại giao tử. de DE Tế bào AaBb giảm phân có HVG tạo 4 loại giao tử. de Vậy có thể tạo ra 6 loại giao tử (trong điều kiện sự phân li các NST kép của tế bào 1 và tế bào 2 là khác nhau) Chọn C 82. A AaXMXm × aaXMY → (Aa:aa)(XMXM:XMXm:XMY:XmY) → Họ sinh con gái luôn không bị mù màu → A sai. Chọn A 83. D Phương pháp: Kiến thức bài 2, Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Cách giải: Vị trí liền kề với nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa – xã hội và mối giao lưu lâu đời đã tạo điều kiện thuận lợi để nước ta chung sống hòa bình, hợp tác, hữu nghị, cùng phát triển với các nước láng giềng và trong khu vực Đông Nam Á. Chọn D 84. C Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi, sgk Địa 12, liên hệ đặc điểm địa hình khu vực đồng bằng. Cách giải: Dải đồng bằng ven biển miền Trung nước ta: - Có diện tích nhỏ hẹp, do phù sa biển và sông bồi tụ (trong đó phù sa biển đóng vai trò chủ yếu) => nhận xét “đều do phù sa biển bồi tụ” là không đúng. => loại A - Phần lớn đất đai ở đây nghèo dinh dưỡng, nhiều cát; nhưng cũng có một số vùng đồng bằng mở rộng có diện tích đất khá màu mỡ (đồng bằng Tuy Hòa, Nghệ An, Thanh Hóa) => nhận xét “ đất đều nghèo dinh dưỡng” là không đúng => loại B - Đồng bằng ven biển miền Trung vẫn có các hệ thống đê sông, đê biển để ngăn chặn lũ lụt, tuy nhiên chủ yếu là các hệ thống đê nhỏ mang tính địa phương. => loại D - Địa hình vùng đồng bằng ven biển miền Trung đa dạng, được chia làm 3 dải: giáp biển là cồn cát, đầm phá; ở giữa là vùng trũng thấp, dải trong cùng được bồi tụ thành đồng bằng; tuy nhiên đồng bằng hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. => C đúng Chọn C. 85. A Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 8 – mục tài nguyên thiên nhiên vùng biển (sgk Địa lí 12) Cách giải: Diện tích rừng ngập mặn ở nước ta, đặc biệt vùng Nam Bộ bị thu hẹp đi rất nhiều chủ yếu là do con người phá rừng để chuyển đổi thành diện tích nuôi tôm, cá (một phần do cháy rừng) Chọn A. 86. A Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, trang 41 sgk Địa lí 12
  8. + Khi điện phân dung dịch, tại catot ion Na không bị điện phân nên xảy ra sự điện phân H2O. Bán phản ứng - xảy ra tại catot là: 2H2O + 2e → H2 + 2OH . Chọn C. 92. B Phương pháp: - Viết các quá trình điện phân ở hai cực của thiết bị. - Đánh giá MT của dung dịch sau điện phân. - Chọn phát biểu đúng. Cách giải: Bán phản ứng xảy ra trên mỗi điện cực: + Tại catot (-): 2H2 O 2e 2OH H2 + Tại anot (+): 2Cl Cl 2 2e Do đó dung dịch thu được có môi trường kiềm nên làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng. Chọn B. 93. A Phương pháp: *Bình (2): - Tính được số mol AgNO3 + - Khi bắt đầu xuất hiện khí ở catot tức là H2O vừa điện phân tại catot thì ta dừng lại nên coi như Ag bị điện phân vừa hết và H2O chưa bị điện phân. - Viết bán phản ứng điện phân tại catot. Từ số mol Ag+ tính được số mol e trao đổi của bình (2). Do 2 bình điện phân mắc nối tiếp nên mol electron trao đổi như nhau nên ⟹ ne (bình 1) = ne (bình 2) *Bình (1): Tính được số mol CuSO4 2+ - So sánh thấy thấy: ne(binh 2) 2nCu2 nên Cu chưa bị điện phân hết. - Từ số mol e trao đổi tính được số mol Cu ⟹ khối lượng Cu bám vào catot của bình (1). Cách giải: *Bình (2): nAgNO 0,1.1 0,1 mol 3 + Khi bắt đầu xuất hiện khí ở catot tức là H2O vừa điện phân tại catot thì ta dừng lại nên coi như Ag bị điện phân vừa hết và H2O chưa bị điện phân. Tại catot (-): Ag+ + 1e → Ag 0,1 → 0,1 (mol) ⟹ ne (bình 1) = 0,1 mol Do 2 bình điện phân mắc nối tiếp nên mol electron trao đổi như nhau nên ⟹ ne (bình 1) = ne (bình 2) = 0,1 mol *Bình (1): nCuSO 0,1.1 0,1 mol 4 2+ Ta thấy: ne(binh 2) 2nCu2 nên Cu chưa bị điện phân hết
  9. Khối lượng Cu bám lên điện cực trong bình (1) là: mCu = 0,05.64 = 3,2 (g) Chọn A. 94. C Phương pháp: Lý thuyết về phản ứng este hóa. Cách giải: Phương trình hóa học của phản ứng xà phòng hóa vinyl axetat trong dung dịch NaOH là: to CH3COOCH=CH2 + NaOH   CH3 COONa + CH 3CHO (vinyl axetat) Chọn C. 95. B Phương pháp: Dựa vào lý thuyết về sự thủy phân este trong môi trường kiềm. Cách giải: - Dầu chuối không tan trong nước vì nó không có khả năng tạo được liên kết hiđro với nước nên ban đầu chất lỏng trong cốc phân thành 2 lớp ⟹ A đúng - Dầu chuối có khối lượng riêng nhỏ hơn nước nên dầu chuối nổi lên trên mặt nước ⟹ B sai - Khi đun nóng và khuấy đều hỗn hợp thì xảy ra phản ứng xà phòng hóa isoamyl axetat: to CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + NaOH CH3COONa + HO-CH2CH2CH(CH3)2 ⟹ C đúng - Các sản phẩm của phản ứng đều tan được trong nước nên tạo thành dung dịch đồng nhất ⟹ D đúng Chọn B. 96. C Phương pháp: Dựa vào lý thuyết về sự thủy phân chất béo trong môi trường kiềm. Cách giải: - Dầu dừa là một chất béo lỏng, nhẹ hơn nước, không tan trong nước nên tách thành hai lớp ⟹ A đúng - Khi đun với dung dịch NaOH xảy ra phản ứng: to (RCOO)3C3H5 + 3NaOH   3RCOONa + C H (OH) 3 5 3 Sản phẩm của phản ứng là muối RCOONa tan được trong nước nên thu được chất lỏng đồng nhất ⟹ B đúng - Khi để nguội và thêm muối ăn vào hỗn hợp thì muối natri của axit béo nổi lên trên do nó nhẹ hơn lớp chất lỏng phía dưới ⟹ C sai - Muối ăn thêm vào nhằm làm tăng khố lượng riêng của dung dịch và làm giảm độ tan muối natri của axit béo ⟹ D đúng
  10. 97. A. Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về laze Cách giải: Trong laze rubi có sự biến đổi năng lượng từ quang năng sang quang năng. Chọn A. 98. D. Phương pháp: hc Năng lượng của 1 photon:   n Công suất của chùm bức xạ: P t Cách giải: hc Năng lượng của 1 photon là:   Công suất của chùm bức xạ là: n n P P P. P     t t hc hc  n 6 1, 2.0, 45.10 18 2, 72.10 photon / s t 6, 626.10 34.3.108 Chọn D. 99. C. Phương pháp: Nhiệt lượng làm nước bốc hơi: Q P.t mc t0 L.m m Thể tích nước: V Cách giải: Nhiệt lượng cần cung cấp làm nước bốc hơi là: P.t Q P.t mc t0 L.m m c. t0 L Thể tích nước bốc hơi trong 1s là: P.t m 0 P.t V c. t L . c. t0 L 8.1 V 3,17.10 9 m3 3,17 mm3 3 3 0 0 3 10 . 4,18.10 . 100 37 2260.10 Chọn C. 100. B. Phương pháp:
  11. Tai người có thể nghe được âm thanh có tần số trong khoảng 16 Hz – 20000 Hz. → B đúng. Chọn B. 101. B. Phương pháp: Áp dụng lý thuyết về âm thanh Cách giải: Cảm giác về âm phụ thuộc vào nguồn âm và tai người nghe. → B đúng Chọn B. 102. B. Phương pháp: r 2 B Hiệu mức cường độ âm: LA LB 10 log 2 r A Cách giải: Gọi A, H, T lần lượt là vị trí thủ môn, huấn luyện viên và trọng tài. Ta có hình vẽ: Xét ATM có: AM 2 MT 2 AT 2 x2 y2 32,32 1 Xét MTN có: MN 2 MT 2 NT 2 AN AM 2 MT 2 NT 2 2 68 2 2 x y 10, 5 2 2 Từ (1) và (2) ta có: y2 32, 32 x2 10, 52 34 x 2 32, 32 x2 10, 52 342 2.34x x2 x 30, 72 m y 9, 97 m Từ hình vẽ ta có: 2 68 2 105 2 68 2 2 105 y x 5 9, 97 30, 72 5 TH 2 2 2 2 TH 81, 69 m Hiệu mức cường độ âm tại A và H là: 103.TH B 2 LA LH 10 log Chọn B. 10 log AH 2
  12. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội sẽ làm thân cao thêm 20cm hay khi có alen trội của bất kể locus nào cũng làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình lên 1 chút. Đây là kiểu tương tác cộng gộp. Chọn B 104. C Trong quần thể có 7 kiểu hình tương ứng với số alen trội có thể có là: 0,1,2,3,4,5,6 → có tối đa 6 alen trội hay có 3 cặp gen tương tác theo kiểu cộng gộp. Chọn C 105. D Phương pháp: Phép lai Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa; có 3 kiểu gen Cách giải: Giả sử 3 cặp gen tương tác hình thành tính trạng là Aa, Bb, Dd. Cho cây cao nhất (có 6 alen trội: AABBDD) lai với cây thấp nhất (có 0 alen trội: aabbdd) P: AABBDD × aabbdd → F1 × F1: AaBbDd × AaBbDd 3 Ta thấy F1 có 3 cặp gen dị hợp, vậy số kiểu gen tối đa của F2 là: 3 = 27. Chọn D 106. D Quan sát hình ảnh trên ta thấy: Khi không có cả ốc nón và cầu gai thì rong biển phát triển rất mạnh. Chọn D 107. D Khi loại cả ốc nón và cầu gai rong biển sinh trưởng mạnh chứng tỏ cả hai loài đều có ảnh hưởng tới sự phân bố của rong biển. Khi số lượng ốc nón và cầu gai tăng thì số lượng rong biển sẽ giảm mạnh nhất. Chọn D 108. C Khi loại cả ốc nón và cầu gai rong biển sinh trưởng mạnh chứng tỏ cả hai loài đều có ảnh hưởng tới sự phân bố của rong biển. Nếu chỉ loại cầu gai, rong biển sinh trưởng mạnh trong khi loại bỏ ốc nón thì rong ít tăng trưởng. Chọn C 109. B Phương pháp: Đọc kĩ đoạn thông tin thứ 1, áp dụng công thức tính tỉ trọng. Cách giải: Tỉ lệ người thất nghiệp = (số người thất nghiệp / lực lượng lao động từ 15 tuổ trở lên) x 100 => Tỉ lệ người thất nghiệp = (1,1 / 55.8) x 100 = 1,97% Chọn B. 110. D
  13. Từ khóa “nguyên nhân cơ bản” => Công nghiệp dầu khí phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ, nguyên nhân cơ bản là do vùng có thế mạnh về tài nguyên nhiên nhiên với nguồn tài nguyên dầu mỏ giàu có nhất cả nước, tập trung ở thềm lục địa phía Nam (trữ lượng khoảng vài tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ m3 khí). Hai bể lớn nhất là Cửu Long và Nam Côn Sơn. Chọn A 115. C Phương pháp: Dựa vào thông tin được cung cấp. Cách giải: Vấn đề không được thảo luận tại Hội nghị Ianta (2/1945) là: Việc giải giáp phát xít Nhật ở Đông Dương. Vấn đề này được thảo luận tại hội nghị Pốtxđam. Chọn C. 116. B Phương pháp: Suy luận. Cách giải: - Đáp án A loại vì quyết định giải giáp quân đội Nhật được thảo luận tại hội nghị Pốtxđam. - Đáp án B đúng vì ngày 9/3/1945, Nhật tiến hành đảo chính lật đổ Pháp và độc chiếm Đông Dương. Lúc này, phát xít Nhật trở thành kẻ thù chính của dân tộc Việt Nam. Trong các nội dung của Hội nghị Ianta, quyết định tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít có tác động tích cực đến Việt Nam, tạo điều kiện cho ta giành chính quyền. - Đáp án C loại vì việc phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Á có tác động tiêu cực đến Việt Nam. - Đáp án D loại vì giai đoạn trước năm 1977 (khi Việt Nam chưa tham gia Liên hợp quốc), Liên hợp quốc chưa có ảnh hưởng gì đến Việt Nam. Chọn B. 117. A Phương pháp: Phân tích. Cách giải: - Đáp án B, C loại vì sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông – Tây và việc Mĩ – Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh là do cuộc chạy đua vũ trang trong Chiến tranh lạnh quá tốn kém và chiến tranh lạnh làm suy giảm vị thế của hai nước này. - Đáp án D loại vì xu thế toàn cầu hóa là 1 hệ quả quan trọng của cách mạng khoa học – kĩ thuật và đây là 1 xu thế khách quan. - Đáp án A đúng vì sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh phát triển mạnh mẽ, các quốc gia lần lượt giành được độc lập, hệ thống thuộc địa của các nước đế quốc, thực dân bị phá vỡ. Vị thế, sức mạnh của các nước đế quốc, thực dân suy giảm, còn vai trò của Liên Xô và Trung Quốc được tăng cường => thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai góp phần làm xói mòn trật tự thế giới hai cực Ianta.