Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh - Đề 4 - Năm học 2022 (Có đáp án)

docx 67 trang Trần Thy 11/02/2023 7940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh - Đề 4 - Năm học 2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_luyen_thi_danh_gia_nang_luc_dai_hoc_quoc_gia_thanh_pho_ho.docx

Nội dung text: Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh - Đề 4 - Năm học 2022 (Có đáp án)

  1. x y z 100 x y z 100 x y z 100 15x 9 y z 300 14x 8y 200 7x 4 y 100 * 100 4 y * x 7 Lại có x, y là các số nguyên dương và x, y 100 100 4 y là số chẵn và chia hết cho 7 43 ktm y 2 100 4 y 14 100 4 y 28 y 18 ktm 29 100 4 y 42 y ktm 2 . 100 4 y 56 100 4 y 70 y 11 tm 4 y 84 15 ktm y 100 2 y 4 ktm Vậy đàn trâu có 11 con trâu nằm. Chọn B. 51. B Phương pháp: Cho hai mệnh đề P và Q . Mệnh đề " P nếu và chỉ nếu Q " gọi là mệnh đề tương đương Ký hiệu là P Q . Mệnh đề P Q đúng khi cả P Q và Q P cùng đúng Chú ý: "Tương đương" còn được gọi bằng các thuật ngữ khác như "điều kiện cần và đủ", "khi và chỉ khi", "nếu và chỉ nếu". Cách giải: Ta có mệnh đề P Q đúng vì mệnh đề P Q,Q P đều đúng và được phát biểu bằng hai cách như sau: "Tứ giác ABCD là hình thoi khi và chỉ khi tứ giác ABCD là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau" và "Tứ giác ABCD là hình thoi nếu và chỉ nêu tứ giác ABCD là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau" Chọn B. 52. C Phương pháp: Suy luận logic từ các dữ liệu đề bài cho. Cách giải: Bạn họ Lê có tên khác Lê => Lê Nguyễn hoặc Lê Trần hoặc Lê Hồ. Tên của bạn họ Lê là họ của một bạn khác, tên bạn này là họ của bạn tên là Trần. => Bạn họ Lê không thể có tên là Trần. => Lê Nguyễn hoặc Lê Hồ. TH1: Lê Nguyễn. Tên của bạn họ Lê là họ của một bạn khác => “bạn khác” là Nguyễn (Nguyễn Hồ hoặc Nguyễn Trần).
  2. Phương pháp: Suy luận logic từ các dữ liệu đề bài cho. Cách giải: Theo câu 52, ta có bạn Lê Hồ. Tên của bạn họ Lê là họ của một bạn khác => “bạn khác” là Hồ (Hồ Nguyễn hoặc Hồ Trần). Tên “bạn khác” này là họ của bạn tên là Trần => Tên phải khác Trần => Hồ Nguyễn. Vậy bạn họ Hồ tên Hồ Nguyễn. Chọn B. 54. A Phương pháp: Suy luận logic từ các dữ liệu đề bài cho. Cách giải: Theo câu 52, 53 ta có Lê Hồ và Hồ Nguyễn. “Bạn khác” có tên Hồ Nguyễn, mà tên “bạn khác” này là họ của bạn tên là Trần => Nguyễn Trần. Vậy bạn còn lại là Trần Lê. Chọn A. 55. A Phương pháp: Suy luận logic từ các dữ liệu đề bài cho. Cách giải: Giả sử Kha nói đàu thì ba bạn còn lại nói thật. Khi đó Kha đạt giải nhất hoặc không đạt giải. Mà Nam nói thật là mình không đạt giải, do đó Kha đạt giải Nhất (vô lý vì Minh đã nói thật mình đạt giải Nhất). Vậy Kha nói thật. Giả sử Liêm nói đùa thì Liêm là người không đạt giải. Mà Nam nói thật là mình không đạt giải, do đó có 2 người không đạt giải => Vô lí. Vậy Liêm nói thật. Giả sử Nam nói đùa thì Nam cũng đạt giải. Ba bạn còn lại nói thật đều đạt giải => Cả 4 bạn đều đạt giải => Vô lí. Vậy Nam nói thật. Vậy người nói đùa là Minh. Chọn C. 56. B Phương pháp: Suy luận logic từ các dữ liệu đề bài cho. Cách giải: Nghệ sĩ Vàng đội mũ có màu khác tên của mình => Nghệ sĩ Vàng đội mũ trắng hoặc hồng. Vì khi nghệ sĩ đội mũ trắng đang nhận xét thì nghệ sĩ Vàng hướng ứng, nên nghệ sĩ Vàng không thể trắng cùng với nghệ sĩ đang nhận xét. Vậy nghệ sĩ Vàng phải đội mũ hồng. Chọn B. 57. B Phương pháp: Suy luận logic từ các dữ liệu đề bài cho. Cách giải: Nghệ sĩ Bạch không đội mũ trắng. Mà nghệ sĩ Vàng đã đội mũ hồng.
  3. 0,8 5, 6 1,3 4,1 2, 7 6, 0 1,5 1,9 2,9875 (nghìn ha) 8 Chọn D. 63. C Phương pháp: Quan sát và đọc số liệu trên biểu đồ tương ứng. Chỉ ra nơi công tác phần lớn của sinh viên khi ra trường. Cách giải: Phần lớn sinh viên ra trường sẽ công tác tại các doanh nghiệp Tư nhân, chiếm 42%. Chọn C. 64. C Phương pháp: Quan sát và đọc số liệu trên biểu đồ tương ứng. Chỉ ra nơi công tác phần lớn của sinh viên khi ra trường. Cách giải: Tỷ lệ sinh viên sau khi ra trường công tác tại các viện nghiên cứu trong nước là 6%. Chọn C. 65. B Phương pháp: Quan sát biểu đồ ta thấy, tỷ lệ sinh viên Bách Khoa ra trường làm việc tại các doang nghiệp tự thành lập chiếm 2%. Từ đó tìm 2% của 1200 sinh viên, ta tìm được số sinh viên cần tìm. Cách giải: Số sinh viên ra trường tự thành lập doanh nghiệp riêng là: 1200 2 :100 24 (người) Chọn B. 66. A Phương pháp: Quan sát, đọc dữ liệu biểu đồ sao cho phù hợp với câu hỏi. Cách giải: Đa số người tiêu dùng mua và sử dụng nhãn hàng riêng vì: Giá rẻ hơn (81,8%). Chọn A. 67. B Phương pháp: Quan sát, đọc dữ liệu từ biểu đồ. Lựa chọn lý do mua hàng chiếm tỷ lệ nhiều nhất trong các lý do được đưa ra trong các đáp án. Cách giải: A. Quảng cáo rộng rãi: 7,3% B. Nhân viên bán hàng giới thiệu: 16,6% C. Vị trí trưng bày hợp lý: 9,3% D. Nhiều người sử dụng nên sử dụng theo: 12,1 % Như vậy, trong các lý do đưa ra ở đáp án, lý do: “nhân viên bán hàng giới thiệu chiếm tỉ lệ cao nhất (16,6%)”.
  4. 68. D Phương pháp: Quan sát biểu đồ, đọc dữ liệu. Cách giải: Quan sát biểu đồ ta thấy: Nhu cầu tuyển dụng trình độ Lao động phổ thông chiếm tỉ lệ cao nhất, chiếm 65,61%. Chọn D. 69. D Phương pháp: Quan sát, đọc dữ liệu biểu đồ, chọn tỉ lệ đúng với nhu cầu tuyển dụng lao động có trình độ Đại học. Cách giải: Quan sát biểu đồ ta thấy: Nhu cầu tuyển dụng lao động có trình độ Đại học là 4,11 %. Chọn D. 70. A Phương pháp: Quan sát, đọc dữ liệu biểu đồ. - Xác định nhu cầu tuyển dụng lao động trình độ Cao đẳng là a%. - Xác định nhu cầu tuyển dụng lao động trình độ Đại học là b%. - Khi đó: Nhu cầu tuyển dụng lao động có trình độ Cao đẳng nhiều hơn so với nhu cầu tuyển dụng lao động a b Đại học là .100% . b Cách giải: Nhu cầu tuyển dụng lao động trình độ Cao đẳng là 8,12% Nhu cầu tuyển dụng lao động trình độ Đại học là 4,11 % Nhu cầu tuyển dụng lao động trình độ Cao đẳng nhiều hơn trình độ Đại học là: 8,12 4,11 .100% 97, 6% % 4,11 Chọn A. PHẦN 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 71. C Phương pháp: - Từ cấu hình electron, xác định nguyên tử của nguyên tố X - Xét từng đáp án và chọn đáp án không đúng. Cách giải: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p3 → ZX = 15 → X là Photpho (P) A. Đúng vì ZX = 15 nên X có số thứ tự 15 trong BTH
  5. D. Đúng, số e ngoài cùng của X là 5 nên có xu hướng nhận thêm 3e để đạt cấu hình 8e lớp ngoài cùng bền vững giống khí hiếm. Chọn C. 72. C Phương pháp: Áp dụng nguyên lý chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê: “Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ, thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.’’ Cách giải: Ở những cân bằng hóa học có tổng số mol khí các chất phản ứng khác tổng số mol khí các chất sản phẩm nên cân bằng chuyển dịch khi thay đổi áp suất. → Các cân bằng thỏa mãn là (1), (3), (4) Chọn C. 73. C Phương pháp: Vì dung dịch sau phản ứng cho phản ứng với Ba(OH)2 lại thu được kết tủa nên khi CO2 phản ứng với dd Ca(OH)2 tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1) 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO 3)2 (2) Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + CaCO3 + H2O (3) +) ∑mkết tủa = mCaCO3 (1) + mBaCO3 (3) + mCaCO3 (3) +) ∑nCO2 = nCO2 (1) + nCO2 (2) +) Khối lượng bình tăng = mCO2 + mH2O → từ đó tính được số mol H2O + Đặt CTPT của X: CxHy (đk: x,y nguyên dương) Ta có: x : y = nC : nH → Công thức đơn giản nhất của X Vì hidrocacbon ở thế khí nên số C ≤ 4 → tìm được CTPT của X Cách giải: Vì dung dịch sau phản ứng cho phản ứng với Ba(OH)2 lại thu được kết tủa nên khi CO2 phản ứng với dd Ca(OH)2 tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2. Các phản ứng xảy ra: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1) mol: 0,1← 0,1 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2) mol: 2x → x Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + CaCO3 + H2O (3) mol: x→x→x 10 n 0,1(mol) CaCO3 (1) 100 Đặt số mol CO2(2) = 2x (mol) → ∑mkết tủa = mCaCO3(1) + mBaCO3(3) + mCaCO3(3) → 39,7 = 10 + 197x + 100x → 297x = 29,7 → x= 0,1 → ∑nCO2 = nCO2(1) + nCO2(2)
  6. = 0,3 mol 3, 6 Khối lượng bình tăng = m m 16,8gam m 16,8 0,3.44 3, 6gam n 0, 2(mol) H O H O H O CO2 2 2 2 18 BTNT “H”: nH = 2nH2O = 2.0,2 = 0,4 (mol) Đặt CTPT của X: CxHy (đk: x,y nguyên dương) Ta có: x : y = nC : nH = 0,3 : 0,4 = 3 : 4 → Công thức đơn giản nhất là C3H4 → CTPT của X có dạng: (C3H4)n hay C3nH4n Vì hidrocacbon ở thế khí nên số C ≤ 4 → 3n ≤ 4 → n ≤ 1,33 → chọn n =1 thỏa mãn. Vậy CTPT của X là C3H4. Chọn C. 74. B Phương pháp: Chất vừa phản ứng được với dd NaOH và HCl → chất đó có tính chất lưỡng tính hoặc có đồng thời cả nhóm –COOH và –NH2 trong phân tử. Cách giải: A. Loại, C2H6 không tác dụng với dung dịch nào B. Thỏa mãn, NH2-CH2-COOH tác dụng được với cả 2 dung dịch PTHH minh họa: H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2O H2N-CH2-COOH + HCl → NH3Cl-CH2-COOH C. Loại, CH3COOH chỉ tác dụng được với dd NaOH D. Loại, C2H5OH không tác dụng được với NaOH Chọn B. 75. B. Phương pháp: 1 2 2 Cơ năng của dao động điều hòa: W m A 2 Cách giải: Cơ năng của hai con lắc trong quá trình dao động là: 1 2 2 2 2 2 2 W1 m11 A1 W m  A 0, 05. 5 .0, 02 2 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2 2 W m  A W2 m 2 2A 2 0,1. .0, 05 2 2 2 2 2 Chọn B. 76. B. Phương pháp: v Bước sóng:  f 2 d Độ lệch pha dao động giữa hai chất điểm trên phương truyền sóng:  Cách giải: v 4 Bước sóng là:  0, 05 m 5 cm
  7. 2 d 2 .2,5 rad Độ lệch pha giữa hai chất điểm là:   5 Chọn B. 77. B. Phương pháp: Công suất tiêu thụ của đoạn mạch: P I2 . R r Cách giải: Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là: P I2 . R r Chọn B. 78. B. Phương pháp: Năng lượng bức xạ của electron: E En Em hf Cách giải: Năng lượng bức xạ của electron là: E En Em hf 19 34 1, 514 3, 407 .1, 6.10 6, 625.10 .f f 4, 564.1014 Hz Chọn B. 79. C Hệ tuần hoàn hở là hệ tuần hoàn không có mạch nối liền giữa động mạch và tĩnh mạch. Chọn C 80. B Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của người là: Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn Chọn B 81. D Phương pháp: Tỷ lệ phân ly kiểu hình: 9 đỏ: 6 hồng:1 trắng → tương tác bổ sung. Cách giải: F1 có 16 tổ hợp giao tử → P dị hợp về 2 cặp gen.
  8. Tỷ lệ giao tử ở các cây hoa hồng: Ab:aB:ab Cho các cây hoa hồng giao phấn: (Ab:aB:ab) ×(Ab:aB:ab) ↔ 2 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng Chọn D 82. A Phương pháp: Khi lai hai tế bào khác loài thì tế bào lai sẽ mang bộ NST 2n của cả 2 loài. Khi nuôi cấy tế bào sẽ tạo ra các tế bào có kiểu gen giống với tế bào ban đầu. Cơ thể có n cặp gen dị hợp khi nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa sẽ tạo tối đa 2n dòng thuần Cách giải: Phát biểu đúng là (1) (3) (4) (2) sai, nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây rồi lưỡng bội hóa, thu được tối đa 4 dòng thuần chủng Chọn A 83. D Phương pháp: Kiến thức bài 2, trang 13 sgk Địa lí 12 Cách giải: Nước ta nằm ở rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á => Đặc điểm “nằm ở trung tâm khu vực châu Á” là không đúng Chọn D. 84. D Phương pháp: Kiến thức bài 6, trang 33 sgk Địa lí 12 Cách giải: - Đặc điểm của đb ven biển miền Trung là kéo dài, hẹp ngang, bị chia cắt nhỏ, có một số đb lớn ở các cửa sông như Thanh Hóa (sông Mã – Chu), Nghệ An (sông Cả) => Các ý A, B, C đúng - Biển đóng vai trò chính trong quá trình hình thành đồng bằng ven biển miền Trung -> Ý D: hình thành do các sông bồi đắp là Sai Chọn D 85. C Phương pháp: Kiến thức bài 14: “Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên”, sgk Địa lí 12 Cách giải: Biện phát quan trọng để cải tạo đất hoang đồi núi trọc hiện nay là phát triển mô hình nông – lâm kết hợp, góp phần phủ xanh đất trống đồi núi trọc, hạn chế xói mòn sạt lở đất, cải thiện chất lượng đất. Chọn C 86. C Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, phần gió mùa – sgk Địa lí 12 Cách giải: Đây là kiểu thời tiết do gió mùa mùa đông gây ra ở miền Bắc nước ta: nửa đầu mùa đông lạnh khô, nửa cuối mùa đông lạnh ẩm. - Rét đài : tháng giêng là thời điểm giữa mùa đông, miền Bắc đón những đợt gió mùa Đông Bắc mạnh, rét đậm (nhiều nơi băng giá xuất hiện) làm hoa rụng cánh chỉ còn trơ lại đài hoa. - Rét lộc: nửa cuối mùa đông (tháng 2) thời tiết lạnh - ẩm, có mưa phùn, cây cỏ đâm chồi nảy lộc sau những ngày đông lạnh giá. - Rét nàng Bân: rét ngắn ngày, đợt rét cuối cùng của mùa đông, thường vào tháng 3 Chọn C 87. A Phương pháp: phân tích Cách giải: - Mục tiêu: Lật đổ ách thống trị của phong kiến và tư sản Nga, giải phóng nhân dân.
  9. - Đáp án C: là điểm giống nhau của Luận cương chính trị và Cương lĩnh chính trị khi đều xác định lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân với đội tiên phong là Đảng Cộng sản. Chọn C. 91. C Phương pháp: Tại catot (-) xảy ra quá trình khử. Cách giải: - Tại catot xảy ra quá trình 2H2O + 2e → 2OH + H2 Chọn C. Chú ý: - Tại catot (-): Các cation của kim loại từ Al trở về trước trong dãy hoạt động hóa học của kim loại không bị điện phân, thay vào đó H2O bị điện phân - PT điện phân: 2H2O + 2e → 2OH + H2 - 2- - - Tại anot (+): Các anion gốc axit chứa oxi (VD: NO3 ; SO4 ; CH3COO ; ) không bị điện phân mà thay vào đó H2O sẽ bị điện phân + PT điện phân: 2H2O → O2 + 4H + 4e 92. A Phương pháp: Viết các quá trình điện phân ở hai cực của thiết bị Xác định các chất có trong dung dịch sau điện phân Xét các chất phản ứng được với dung dịch sau điện phân Cách giải: + Tại catot (-): xảy ra quá trình khử - 2H2O + 2e → 2OH + H2 + Tại anot (+): xảy ra quá trình oxi hóa - 2Cl → Cl2 + 2e + 2+ - Vậy dung dịch sau khi điện phân hoàn toàn bao gồm Na , Ba , OH , H2O (hay gồm: NaOH và Ba(OH)2) A. Không phản ứng B. PTHH minh họa: Ba(OH)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + H2O C. PTHH minh họa: 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O 2Ba(OH)2 + 2Cl2 → BaCl2 + Ba(ClO)2 + 2H2O D. PTHH minh họa: 2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O Ba(OH)2 + Al2O3 → Ba(AlO2)2 + H2O Chọn A. 93. A Phương pháp: Điện phân dung dịch có thể điều chế các kim loại hoạt động trung bình hoặc yếu bằng cách điện phân dung dịch muối của chúng. Cách giải: Điện phân dung dịch có thể điều chế các kim loại hoạt động trung bình hoặc yếu (các kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa) bằng cách điện phân dung dịch muối của chúng → Mg2+ không bị điện phân → số gam Mg bám trên catot = 0 Chọn A.
  10. Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về chất phóng xạ Cách giải: Thuốc phóng xạ có hại nhưng sử dụng trong giới hạn an toàn phóng xạ quy định Chọn B. 99. C. Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về chất phóng xạ Cách giải: Photon phát ra từ các đồng vị phóng xạ trên là tia gamma và bức xạ điện từ năng lượng cao Chọn C. 100. A. Phương pháp: Sứ dụng lý thuyết về các loại âm thanh Cách giải: Dơi phát và cảm nhận được sóng siêu âm Chọn A. 101. C Phương pháp: Công thức cộng vận tốc: v13 v12 v23 Quãng đường của chuyển động thực hiện được: L vt Cách giải: Giả sử con muỗi đứng yên, khi đó vận tốc của dơi so với muỗi là: v v2 v1 19 1 20 m / s Ban đầu, khoảng cách giữa muỗi và dơi là L, thời gian sóng truyền từ dơi đến muỗi là: L L t 1 v0 340 Trong thời gian sóng truyền rồi phản xạ trở lại, dơi bay được quãng đường: L' v.t Thời gian sóng phản xạ trở lại là: L L' L vt t 2 v0 v0 v0 Theo đề bài ta có: 1 20. 6 t t t t L L vt 1 L L L 30 m 1 2 v0 v0 v0 6 340 340 340 L 30 Khoảng thời gian để dơi gặp muỗi là: t 1,5 s 0 v 20 Chọn C. 102. C. Phương pháp: V v Áp dụng công thức: f .f V v 0 Cách giải:
  11. V v 340 6 3 3 f .f .45.10 46, 6.10 Hz V v 0 340 6 Chọn C. 103. C Phương pháp: - Enzim di chuyển trên mạch mã gốc theo chiều 3’ 5’ và phân được tổng hợp theo chiều 5’ .3’. - Các ribônuclêôtit liên kết với các nuclêôtit trên mạch gốc của gen theo nguyên tắc bổ sung A - U, G - X. Cách giải: Trình tự các ribônuclêôtit của mARN: Mạch gốc: 3’ TGTAXAGAXXAXTTTXGTGGG 5’ mARN : 5’ .AXAUG UXU GGU GAA AGX AXX X .3’ Chọn C 104. A Phương pháp: Thay thế các codon thành các axit amin tương ứng Ở chuỗi polipeptit hoàn chỉnh không có axit amin mở đầu (Met) Cách giải: Trình tự các axit amin chuỗi pôlipeptit được giải mã hoàn chỉnh từ gen trên: mARN : 5’ .AXAUG UXU GGU GAA AGX AXX X .3’ Trình tự a.a: Met - Ser – Gly - Glu – Ser – Thr. Vậy trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh là: Ser – Gly - Glu – Ser – Thr. Chọn A 105. C Phương pháp: Đột biến không làm cấu trúc protein thay đổi khi thay thế bộ ba này bằng bộ ba khác cùng mã hóa 1 axit amin hoặc không cặp nucleotit bị đột biến không nằm trong gen cấu trúc. Lời giải: Mất cặp G – X ở vị trí thứ 2 không làm thay đổi sản phẩm giải mã do cặp nuclêôtit này không nằm trong đoạn gen cấu trúc Chọn C 106. D Kích thước quần thể giảm xuống khi B = D; I < E A,B kích thước quần thể sẽ tăng. C: kích thước quần thể không đổi. Chọn D 107. D Phương pháp: Số lượng cá thể = mật độ x diện tích khu phân bố Cách giải: Xét các phát biểu: I: đúng
  12. 3000 (1 0, 05) III: đúng, mật độ quần thể B sau khi tăng 5% là 26, 25 cá thể/ ha 120 IV: Sai: quần thể C tăng thêm: 2080 × 5% = 104 cá thể. Chọn D 108. D Phương pháp: n Áp dụng công thức: N = No × (1 + r) (công thức lãi kép trong toán học) r là tỷ lệ tăng tự nhiên = tỷ lệ sinh + tỷ lệ nhập cư – tỷ lệ tử - tỷ lệ xuất cư. Cách giải: Tỷ lệ gia tăng số lượng cá thể tự nhiên là: 12 + 4 – 2 – 8 = 6% Sau 2 năm, số lượng cá thể của quần thể là 110000 × (1 + 0,02)2 = 123596 cá thể. Chọn D 109. A Phương pháp: Dựa vào các thông tin đã được cung cấp để trả lời, đọc kĩ đoạn thông tin thứ 1 Cách giải: Đăch điểm dân số Việt Nam hiện nay là: có quy mô dân số lớn, tháp dân số tương đối trẻ và bắt đầu bước vào thời kỳ “cơ cấu dân số vàng” với nguồn nhân lực dồi dào nhất từ trước đến nay. Chọn A 110. B Phương pháp: Đọc kĩ đoạn thông tin đã cho, xác định từ khó “lợi thế”/ thuận lợi của dân số Cách giải: Nước ta có quy mô dân số đông, tháp dân số tương đối trẻ, mỗi năm có khoảng gần 1 triệu người bước vào độ tuổi lao động. => Đem lại nguồn lao động dồi dào giá rẻ, đây là một lợi thế cạnh tranh quan trọng của Việt Nam trong việc thu hút đầu tư nước ngoài góp phần phát triển kinh tế - xã hội. Chọn B 111. C Phương pháp: Dựa vào các thông tin đã được cung cấp để trả lời – chú ý từ khóa “không phải là hạn chế” Cách giải: Lao động nước ta vẫn còn nhiều hạn chế và các vấn đề đặt ra như: - Lao động phân bổ không đều giữa các vùng => loại A - Chất lượng lao động thấp, chủ yếu là lao động nông nghiệp, nông thôn, chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển => loại B - Còn nhiều rào cản, hạn chế trong dịch chuyển lao động => loại D - Lao động nước ta đông, phần lớn là lao động trẻ có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật nhanh, linh hoạt => đây là mặt thuận lợi của lao động Việt Nam => không phải là hạn chế Chọn C 112. B Phương pháp: Đọc kĩ thông tin đã cho để trả lời – chú ý đoạn thông tin thứ 3 Cách giải: Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam là nhóm hàng công nghiệp với tỷ trọng 82,8% (tăng 1,7% so với năm 2017). Chọn B 113. C Phương pháp: Công thức tính: Cán cân XNK = Giá trị xuất khẩu – Giá trị nhập khẩu Cách giải: Năm 2018, giá trị xuất khẩu là 243,48 tỷ USD; giá trị nhập khẩu là 236,69 tỷ USD
  13. - Đảng cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh của quần chúng đứng lên chống đế quốc và phong kiến là nhân tố cơ bản quyết định đưa đến sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 - 1931. Chọn B. 117. B Phương pháp: liên hệ Cách giải: Từ phong trào cách mạng 1930 - 1931, Đảng Cộng sản Đông Dương đã rút ra bài học về việc tập hợp lực lượng cách mạng là: Phải vận động, tập hợp quần chúng tham gia đấu tranh trong một mặt trận dân tộc thống nhất. Chọn B. 118. A Phương pháp: Dựa vào thông tin được cung cấp để trả lời Cách giải: Ý nghĩa chiến lược của chiến dịch Biên giới thu đông 1950 là: Ta đã giành được thế chủ động về chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ. Chọn A. 119. D Phương pháp: Dựa vào kiến thức địa lí, kết hợp với thông tin được cung cấp để giải thích Cách giải: Ở Đông Khê, lực lượng quân địch ít, Đông Khê lại nằm giữa Thất Khê và Cao Bằng (hai nơi tập trung quân lớn của quân Pháp). Ở Đông Khê, có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp => Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam. Trên thực tế, lựa chọn đánh Đông Khê đầu tiên là quyết định vô cùng đúng đắn của ta. Chọn D. 120. C Phương pháp: Dựa vào thông tin được cung cấp để trả lời Cách giải: Sau một tháng chiến đấu, chiến dịch Biên giới kết thúc thắng lợi, ta loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8000 tên địch, giải phóng một vùng biên giới Việt – Trung từ Cao Bằng tới Đình Lập với 35 vạn dân, chọc thủng “Hành lang Đông – Tây” của Pháp, thế bao vậy cả trong lẫn ngoài đối với căn cứ địa Việt Bắc bị phá vỡ. Chọn C. HẾT