Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh - Đề 6 - Năm học 2022 (Có đáp án)

docx 47 trang Trần Thy 10/02/2023 6960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh - Đề 6 - Năm học 2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_luyen_thi_danh_gia_nang_luc_dai_hoc_quoc_gia_thanh_pho_ho.docx

Nội dung text: Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh - Đề 6 - Năm học 2022 (Có đáp án)

  1. C. sử dụng sự điều khiển của con người D. hồi sinh kinh doanh ở La Porte, Indiana Thông tin: To access the system, the caller pressed button to reach the desired number and turned the handle to activate the telephone ringer. Tạm dịch: Để truy cập hệ thống, người gọi nhấn nút để chọn số mong muốn và xoay tay cầm để kích hoạt cuộc gọi. Câu 38. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: Từ “implemented” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với ___. A. used: sử dụng B. breached: phá thủng C. broken: làm vỡ D. usurped: chiếm đoạt implement (v): triển khai = used Thông tin: During the same year, Strowger’s step-by-step call advancement technology was implemented in the long-distance service between New York and Chicago Tạm dịch: Trong cùng năm đó, công nghệ tiến bộ cuộc gọi từng bước của Strowger đã được triển khai trong dịch vụ đường dài giữa New York và Chicago Câu 39. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đại từ thay thế Giải chi tiết: Từ “that” trong đoạn 2 ám chỉ ___. A. hệ thống B. ống C. kích cỡ, kích thước D. tỉ lệ Thông tin: The Bell Laboratories research facility came up with the transistor to replace the cumbersome vacuum tube, thus diminishing the size of the electronic switch system to about 10 percent of that of the original. Tạm dịch: Cơ sở nghiên cứu của Phòng thí nghiệm Bell đã đưa ra bóng bán dẫn để thay thế ống chân không cồng kềnh, do đó làm giảm kích thước của hệ thống chuyển mạch điện tử xuống còn khoảng 10% của nó so với ban đầu. Câu 40. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Suy luận Giải chi tiết: Tác giả ngụ ý rằng các mạng điện thoại được mở rộng vì ___. A. công việc của một vài nhà phát minh B. sự chân thành hỗ trợ công cộng và tư nhân C. nhiều sai lầm kỹ thuật D. một loạt các bước đột phá Thông tin: The Bell Laboratories research facility came up with the transistor to replace the cumbersome vacuum tube, thus diminishing the size of the electronic switch system to about 10 percent of that of the original. Crossbar switching, installed in terminals in 1938, operated on the principle of an electromagnetic force, which rotated horizontal and vertical bars within a
  2. Phương pháp giải: Nhận xét AB // SCD d B; SCD d A; SCD d Bài toán quy về tìm khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SCD) Giải chi tiết: Ta có : AB // SCD d B; SCD d A; SCD d Kẻ AH  CD; AK  SH CD  SA CD  SAH CD  AK AK  SCD d B; SCD d AK. CD  AH a 3 Xét AHD vuông tại H, ADH 600 ta có : AH AD.sin 600 2 Áp dụng hệ thức lượng trong SAH vuông tại A có đường cao AK ta có : a 3 a. SA.AH a 21 AK 2 d SA2 AH 2 3a2 7 a2 4 Câu 44. Chọn đáp án B Phương pháp giải: + Mặt cầu S có tâm I x0 ; y0 ; z0 và tiếp xúc với mặt phẳng P thì có bán kính R d I; P và 2 2 2 2 phương trình mặt cầu là x x0 y y0 z z0 R   + Mặt phẳng đi qua ba điểm A, B,C có 1 VTPT là n AB; AC Giải chi tiết:     + Ta có BC 3;0;1 ; BD 4; 1;2 BC; BD 1;2;3   + Mặt phẳng BCD đi qua B 3;2;0 và có 1 VTPT là n BC; BD 1;2;3 nên phương trình mặt phẳng BCD là 1 x 3 2 y 2 3 z 0 0 x 2y 3z 7 0 + Vì mặt cầu S tâm A tiếp xúc với mặt phẳng BCD nên bán kính mặt cầu là 3 2. 2 3. 2 7 R d A; BCD 14 12 22 32
  3. 1 Đến đây chọn một giá trị bất kì của n rồi thay vào là nhanh nhất, chọn n = 10, ta tính được P A 2 Câu 47. Chọn đáp án A n n Phương pháp giải: Sử dụng công thức lãi kép : An A. 1 r A An . 1 r Giải chi tiết: Kỳ khoản thanh toán 1 năm sau ngày mua là 5.000.000 đồng, qua năm 2 sẽ thanh toán 6.000.000 đồng, qua năm 3 sẽ thanh toán là 10.000.000 đồng và qua năm 4 sẽ thanh toán 20.000.000 đồng. Các khoản tiền này đã có lãi trong đó. Do đó giá trị chiếc xe bằng tổng các khoản tiền lúc chưa có lãi. n n Ta có An A. 1 r A An . 1 r Goi A0 là tiền ban đầu mua chiếc xe 1 2 3 4 A0 5.1,08 6.1,08 10.1,08 20.1,08 32,412582 (triệu đồng) = 32.412.582 đồng. Câu 48. Chọn đáp án B c Phương pháp giải: loga b c b a Giải chi tiết: Ta có: x x x 5.2 8 5.2 8 3 x 5.2 8 8 x x x log2 x 3 x x 2 x x 5.2 8 .2 8. 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2x 4 x 2 x 5. 2 16.2 16 0 4 x 2 2x 5 Số nghiệm của phương trìn là 1. Câu 49. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Dựa vào giả thiết bài toán, biểu diễn mối quan hệ giữa x, y kết hợp với điều kiện của x, y để tìm hệ điều kiện. Giải chi tiết: Gọi x là số tấn nguyên liệu loại I, y là số tấn nguyên liệu loại II cần dùng. Vì cơ sở cung cấp nguyên liệu chỉ có thể cung cấp không quá 10 tấn nguyên liệu loại I và không quá 9 tấn nguyên liệu loại II 0 x 10 nên ta có: . 0 y 9 Từ mỗi tấn nguyên liệu loại I giá 4 triệu đồng, có thể chiết xuất được 20kg chất A và 0,6kg chất B ⇒ Từ x tấn nguyên liệu loại I ta chiết xuất được: 20x kg chất A và 0,6y kg chất B. Từ mỗi tấn nguyên liệu loại II giá 3 triệu đồng, có thể chiết xuất được 10kg chất A và 1,5kg chất B ⇒ Từ y là số tấn nguyên liệu loại II ta chiết xuất được: 10y kg chất A và 1,5y kg chất B. Như vậy ta chiết xuất được 20x 10y kg chất A và 0,6x 1,5y kg chất B.
  4. Câu 54. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Suy luận từ giả thiết: Nhân viên bán hàng là người lớn tuổi hơn chị chồng và giáo viên. Giải chi tiết: Vì luật sư và giáo viên không có quan hệ huyết thống nên vợ ông Smith làm một trong hai nghề này. Nhân viên bán hàng là người lớn tuổi hơn chị chồng và giáo viên => Chị chồng không thể làm giáo viên. => Chị gái ông Smith phải làm luật sư, vợ ông Smith phải làm giáo viên. Câu 55. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Từ các dữ kiện suy luận ra câu trả lời của An, từ đó kết luận Dũng và Cường trả lời đúng hay sai. Giải chi tiết: Khi người phụ trách hỏi, An chỉ có thể trả lời là “Em thuộc quân đỏ”. Thật vậy, nếu An thuộc quân đỏ thì sẽ trả lời đúng “Em thuộc quân đỏ”, còn nếu là quân xanh thì sẽ trả lời sai “Em thuộc quân đỏ”. Khi đó Dũng trả lời đúng => Dũng thuộc quân đỏ. Cường trả lời sai => Cường thuộc quân xanh. Câu 56. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Suy luận logic từ các dữ liệu. Giải chi tiết: TH1: Giả sử A rùa => A nói thật. A nói rằng: B là một con rùa => B là rùa => B nói thật. B nói rằng: C không phải là rùa => C là thỏ => C nói dối. C nói rằng: D là một con thỏ => D là rùa => D nói thật. D lại nói: E và A là hai con thú khác nhau => E là thỏ => E nói dối. E nói rằng: A không phải là thỏ => A là thỏ => Vô lí. TH2: A là thỏ => A nói dối. A nói rằng: B là một con rùa => B là thỏ => B nói dối. B nói rằng: C không phải là rùa => C là rùa => C nói thật. C nói rằng: D là một con thỏ => D là thỏ => D nói dối. D lại nói: E và A là hai con thú khác nhau => E là thỏ => E nói dối. E nói rằng: A không phải là thỏ => A là thỏ => Đúng. Vậy C là rùa. Câu 57. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Suy luận logic từ các dữ liệu. Giải chi tiết: Người đang trả lời các bạn chính là Trung => Bố người đó là người con trai duy nhất của bố Trung. Người con trai duy nhất của bố Trung là Trung => Bố người đó là Trung. Vậy người trong ảnh là con của Trung. Câu 58. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Dựa vào các giả thiết đề bài cho về tính chất câu trả lời của mỗi vị thần để suy luận và chọn đáp án đúng. Giải chi tiết: Theo đề bài, vị thần bên trái nói vị thần ở giữa là vị thần Sự Thật nên vị thần bên trái không thể là vị thần Sự thật. Như vậy vị thần bên trái chỉ có thể là thần Mưu Mẹo hoặc thần Lừa Dối.
  5. Số ca tử vong trên toàn thế giới là: 213 ca Tổng số ca nhiễm trên toàn thế giới là: 9480 ca Tỉ lệ tử vong do nhiễm nCoV trên toàn thế giới tính đến ngày 30/1/2020 là: 213:9480 100% 2,25% Đáp số: 2,25% Câu 64. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Quan sát và đọc số liệu trên bảng thống kê, rồi trả lời câu hỏi một cách chính xác. Giải chi tiết: Từ bảng số liệu cho biết: Hà nội có 3 tháng dưới 200 C là tháng 1 và tháng 2 với 170 C và tháng 12 với 180 C . Câu 65. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Ta tính tổng nhiệt độ các tháng lại rồi chia cho 12 để tìm nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội. Giải chi tiết: Nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội là: 17 17 20 24 27 28 29 28 27 25 21 18 :12 23,40 C Câu 66. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi, ba tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất của Hà Nội. Giải chi tiết: Ba tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất là: Tháng 6, tháng 7 và tháng 8 Câu 67. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Quan sát, đọc dữ liệu từ biểu đồ. Rồi tính toán. Ta thấy: số hộ nghèo chiếm 25% tổng số hộ dân, biết số hộ nghèo là 75 hộ. Từ đó, muốn tính tổng số hộ dân ta lấy số hộ nghèo chia cho 25 rồi nhân với 100. Giải chi tiết: Tổng số hộ dân trong xã đó là: 75: 25 100 300 (hộ) Câu 68. Chọn đáp án A Phương pháp giải: - Sử dụng kết quả tính ở câu hỏi số 67 ta tìm số hộ khá giả trong xã đó bằng cách, lấy tổng số hộ dân trong xã nhân với 45%. - Tính số phần trăm hộ khá giả nhiều hơn hộ nghèo bằng công thức: (Số hộ khá giả - Số hộ nghèo) : Số hộ nghèo rồi nhân với 100%. Giải chi tiết: Tổng số hộ khá giả trong xã đó là: 300 45% 135 (hộ) Số hộ khá giả nhiều hơn so với số hộ nghèo số phần trăm là: 135 75 : 75 0,8 80% Câu 69. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Tìm tổng số phần trăm hộ giàu và nghèo của xã đó, rồi lấy số phần trăm vừa tính được nhân với tổng số hộ. Giải chi tiết: Theo dữ kiện bài 67, ta có tổng số hộ của xã đó là: 300 hộ Theo biểu đồ, số hộ giàu và hộ nghèo của xã đó chiếm số phần trăm là: 100% 45% 55% Tổng số hộ giàu và nghèo là: 300 55% 165 (hộ) Câu 70. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Tính số phần trăm hộ khá giả hơn hộ giàu.
  6. Cho hỗn hợp X qua H2SO4 đặc thì H2O bị giữ lại → nH2O = nX – nZ = 0,85 – 0,45 = 0,4 (mol) → nH = 2nH2O = 0,8 (mol) Cho hỗn hợp Z qua dd KOH dư thì CO2 bị giữ lại, khí thoát ra là O2 dư → nO2 dư = 0,05 (mol); nCO2 = nZ – nO2 dư = 0,45 – 0,05 = 0,4 (mol) → nC = nCO2 = 0,4 (mol) BTNT O: nO(A) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O + 2nO2 dư => nO(A) = 2.0,4 + 0,4 + 2.0,05 – 2,0,6 = 0,1 (mol) Đặt CTPT của A: CxHyOz : 0,1 (mol) n 0,4 x C 4 nA 0,1 n 0,8 y H 8 nA 0,1 n 0,1 z O( A) 1 nA 1 → công thức phân tử của A là C4H8O Câu 74. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Dựa vào công thức cấu tạo của aminoaxit để kết luận Giải chi tiết: Phân tử aminoaxit có nhóm cacboxyl (COOH) thể hiện tính axit nên phản ứng được với dd NaOH và nhóm amino (NH 2) thể hiện tính bazơ nên phản ứng được với dd HCl. Do vậy phân tử có khả năng phản ứng với cả dd NaOH và dd HCl vì có tính chất lưỡng tính. Câu 75. Chọn đáp án C l Phương pháp giải: Chu kì của con lắc đơn: T 2 g Giải chi tiết: t l l 18 gT 2 9,8.1,82 Chu kì của con lắc đơn là: T 2 2 1,8 s l 0,8 m n g g 10 4 2 4 2 Chiều dài của dãy phòng là: L 74l 74.0,8 59,2 m Câu 76. Chọn đáp án C c Phương pháp giải: Công thức tính bước sóng :  cT f Giải chi tiết: c 3.108 Sóng điện từ do mạch đó phát ra có bước sóng là:  600m f 0,5.106 Câu 77. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Sóng cực ngắn mang năng lượng lớn, truyền xa theo đường thẳng, xuyên qua tầng điện li. Giải chi tiết: Sóng cực ngắn có năng lượng cực lớn có thể xuyên qua tầng điện li nên được sử dụng để điều khiển các xe tự hành trên Mặt Trăng. Câu 78. Chọn đáp án B
  7. Phương pháp giải: Các NST trong cặp tương đồng có cấu trúc khác nhau tạo ra 2n loại giao tử. TĐC ở 1 điểm tạo ra 4 loại giao tử TĐC ở 2 điểm đồng thời tạo ra 8 loại giao tử Giải chi tiết: - Giới đực tạo ra 2n giao tử - Giới cái: + 1 cặp NST TĐC ở 1 điểm tạo ra 4 loại giao tử +1 cặp NST TĐC ở 2 điểm tạo đồng thời ra 8 loại giao tử Số loại giao tử ở giới cái là 2n – 2 ×4×8 = 2n+3 Số kiểu tổ hợp giao tử là: 2n+3×2n = 221 → n=9 Câu 83. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức bài 15 SGK 12 + hiểu biết thực tế Giải chi tiết: Biến đổi khí hậu do con người phát thải quá mức làm cho Trái Đất nóng lên => Diễn biến thiên tai thất thường (lũ quét, Bão, Hạn Hán) => A, C, D đúng Động đất hình thành là do nội lực bên trong Trái Đất (va chạm các mảng kiến tạo) => B sai Câu 84. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức bài 6, trang 33 sgk Địa lí 12 Giải chi tiết: Điểm khác biệt của đồng bằng sông Hồng với đồng bằng sông Cửu Long là Đồng bằng sông Hồng có đê sông ngăn lũ, hệ thống đê điều chia bề mặt đồng bằng thành nhiều ô; còn Đồng bằng sông Cửu Long không có đê (chú ý tìm ra đặc điểm đúng với Đồng bằng sông Hồng mà Đồng bằng sông Cửu Long không có đặc điểm đó) Câu 85. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức bài 8, trang 38 sgk Địa lí 12 Giải chi tiết: Hệ sinh thái rừng ngập mặn ở nước ta phân bố chủ yếu ở vùng ven biển, cho năng suất sinh học cao. Ở nước ta, hệ sinh thái rừng ngập mặn tập trung chủ yếu ở vùng Nam Bộ (300 nghìn ha, đứng thứ 2 sau rừng ngập mặn Amadôn ở Nam Mĩ). => Loại đáp án A, B, D Nhận định rừng ngập mặn nước ta phát triển nhất ở Bắc Trung Bộ là sai Câu 86. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức bài 7, trang 33 và bài 41 trang 187, sgk Địa lí 12 và liên hệ thực tiễn Giải chi tiết: Đồng bằng sông Cửu Long có địa hình thấp, giáp biển => xâm nhập mặn nhiều nên diện tích đất mặn lớn. Hiện nay trái đất nóng lên, băng hai cực tan, nước biển dâng => xâm nhập mặn tăng Câu 87. Chọn đáp án B Phương pháp giải: nhận xét, liên hệ Giải chi tiết: Việt Nam đã và đang vận dụng nguyên tắc “Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình” của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề phức tạp ở Biển Đông hiện nay. Điều này xuất phát từ cơ sở: - Việt Nam là quốc gia yêu chuộng hòa bình và luôn tuôn thủ đầy đủ luật pháp quốc tế. - Việt Nam có đầy đủ cơ sở khoa học, pháp lý để chứng minh chủ quyền của mình đối với các tranh chấp đang diễn ra trên Biển
  8. - Từ số mol e trao đổi, tính được số mol khí bên anot - Tính khối lượng dung dịch giảm: mdd giảm = mkết tủa + mkhí thoát ra Giải chi tiết: 2+ + Tại catot (-) có các cation đi về: Cu ; Na và H2O - - Tại anot (+) có các anion đi về: Cl ; NO3 và H2O 6,4 n 0,1mol Cu 64 Các quá trình trao đổi electron: Áp dụng bảo toàn e: 2n 2n n n 0,1mol Cu Cl2 Cl2 Cu Ta có: mdd giảm = mCu↓ + mCl2↑ = 6,4 + 0,1.71 = 13,5 gam Câu 94. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Phương trình của phản ứng este hóa: 0 H2SO4 dac,t RCOOH + R’OH  RCOOR’ + H2O Giải chi tiết: 0 H2SO4 dac,t CH3COOH (CH3 )2 CHCH2CH2OH  CH3COOCH2CH2CH (CH3 )2 H2O Axit axetic ancol isoamylic isoamyl axetat Câu 95. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về phản ứng este hóa 0 H2SO4 dac,t RCOOH + R’OH  RCOOR’ + H2O Giải chi tiết: Vai trò của chất xúc tác là làm tăng tốc độ phản ứng (cả phản ứng thuận và phản ứng nghịch) tức là làm cho cân bằng nhanh chóng thành lập. Chú ý là không làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận hay chiều nghịch mà là làm cho phản ứng mau đạt tới trạng thái cân bằng. Riêng ở phản ứng este hóa, vai trò của H2SO4 đặc không chỉ là chất xúc tác mà nó còn đóng vai trò hút nước làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận tăng hiệu suất của phản ứng Câu 96. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về tính chất hóa học của este: Phản ứng thủy phân etyl axetat trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch, sản phẩm thu được gồm axit cacboxylic, ancol và este dư Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều, sản phẩm thu được gồm muối và ancol Điều kiện để xảy ra phản ứng và các tính chất tan của các chất thu được Xét các phát biểu và kết luận đúng hay sai. Giải chi tiết: (1) sai, CH3COOC2H5 là chất lỏng, không tan trong nước hay các dung môi phân cực như dd H2SO4, dd NaOH nên sau bước 2, chất lỏng trong cả 2 ống nghiệm đều phân lớp vì chưa có phản ứng hóa học xảy ra. (2) sai, sau bước 3, xảy ra phản ứng thủy phân este ở hai ống nghiệm chứa axit và kiềm:
  9. Câu 102. Chọn đáp án A l Phương pháp giải: Chu kì của con lắc đơn: T 2 g Biên độ dài của con lắc: A l. 0 4F Độ giảm biên độ con lắc sau mỗi chu kì: A c m 2 1 Cơ năng của con lắc: W m 2 A2 2 Độ giảm cơ năng của con lắc sau mỗi chu kì chính là năng lượng pin cung cấp cho con lắc trong 1 chu kì Năng lượng của pin: A Q.E.H A Số chu kì pin cung cấp cho con lắc: n W Thời gian pin cung cấp cho đồng hồ: t nT Giải chi tiết: l T 2 g 22.10 Chu kì của con lắc là: T 2 l 1 m g 4 2 4 2 0 Biên độ góc của con lắc: 0 5 0,0873 rad Biên độ của con lắc là: A l. 0 1.0,087 0,0873 m 8,73 cm 4F 4F 4.0,011 Độ giảm biên độ sau mỗi chu kì là: A c c 4,4.10 3 m 0,44 cm m 2 4 2 4 2 m 1. T 2 22 Độ giảm năng lượng của con lắc sau mỗi chu kì là: 1 1 2 W W W m 2 A2 m 2 A A 2 2 2 2 1 4 2 1 4 3 2 W .1. 2 .0,0873 .1. 2 . 0,0873 4,4.10 2 2 2 2 W 3,7.10 3 J Độ giảm cơ năng của con lắc trong 1 chu kì chính là năng lượng pin cung cấp cho con lắc trong 1 chu kì. Năng lượng pin cung cấp cho con lắc là: A Q.E.H 3000.3.25% 2250 mWh 8100 J A 8100 Số chu kì pin cung cấp cho con lắc là: n 2.106 W 3,7.10 3 Thời gian pin cung cấp cho đồng hồ là: t nT 2.106.2 4.106 s 46 (ngày) Câu 103. Chọn đáp án D Phương pháp giải:
  10. Các chủng mà có P- và Z- sẽ không tạo ra được β-galactosidase Các chủng đó là : 1, 3, 4 Câu 106. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: - Hệ sinh thái tồn tại bền vững là hệ sinh thái 3. - Hệ sinh thái 2 có thể tồn tại trong thời gian ngắn, là hệ sinh thái thuỷ sinh. - Hệ sinh thái 1 có sinh khối của sinh vật sản xuất nhỏ hơn nhiều lần sinh vật tiêu thụ bậc 2 do đó không tồn tại. - Hệ sinh thái 3 là hệ sinh thái bền vững do có sinh khối sinh vật sản xuất lớn. Sinh vật tiêu thụ bậc 2 có nhiều loài rộng thực. - Hệ sinh thái 4 có sinh khối của sinh vật sản xuất nhỏ hơn nhiều lần sinh vật tiêu thụ bậc 3 do đó không phù hợp. Câu 107. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: Hệ sinh thái 3: C | A | B | E Bậc dinh dưỡng: 1 | 2 | 3 | 4 Vậy sinh khối ở bậc dinh dưỡng cấp 3: B = 500 kg/ha Câu 108. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: Hệ sinh thái trên cạn có sinh vật sản xuất có sinh khối lớn. Vậy sinh vật có sinh khối 4000 kg/ha sẽ phù hợp là sinh vật sản xuất nhất. Câu 109. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Dựa vào các thông tin đã được cung cấp để trả lời, đọc kĩ đoạn thông tin thứ 1 Giải chi tiết: Năm 2018, tỷ lệ đô thị hóa của nước ta đạt 38,5% Câu 110. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Đọc kĩ đoạn thông tin thứ 3,4,5 Giải chi tiết: Đặc điểm đô thị hóa nước ta là: - Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm, trình độ đô thị hóa thấp => A sai - Phân bố đô thị không đều giữa các vùng (tập trung tại một số trung tâm là những thành phố lớn, các khu vực khác còn thấp) => B đúng - Hạ tầng đô thị chưa đáp ứng yêu cầu của người dân => C sai - Năng lực quản lý chưa theo kịp với thực tế phát triển => D sai Câu 111. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Liên hệ kiến thức bài Đô thị hóa (sgk Địa lí 12) Giải chi tiết: Nguyên nhân chủ yếu khiến quá trình đô thị hóa nước ta diễn ra còn chậm, trình độ đô thị hóa thấp là do: công nghiệp hóa diễn ra chậm, trình độ phát triển kinh tế chưa cao. Bởi đô thị hóa gắn liền với công nghiệp hóa và trình độ phát triển của nền kinh tế. Ở nước ta quá trình công nghiệp hóa diễn ra còn chậm và nền kinh tế phát triển chưa cao => do vậy chưa thu hút được nhiều dân cư đô thị - đặc biệt là dân cư có trình độ cao, các hoạt động đầu tư còn hạn chế, hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị chưa hoàn thiện Câu 112. Chọn đáp án D
  11. về kinh tế so với nhiều nước trong khu vực và trên thế giới là một trong bốn nguy cơ và chúng ta có thể tận dụng những cơ hội mà hội nhập kinh tế quốc tế mang lại để tránh khỏi nguy cơ này. Câu 118. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Dựa vào thông tin được cung cấp, suy luận. Giải chi tiết: Vào đầu thế kỉ XX, cùng với sự xuất hiện của tầng lớp tư sản và tiểu tư sản, nhiều Tân thư, Tân báo của Trung Hoa cổ động cho tư tưởng dân chủ tư sản được đưa vào nước ta. Thêm nữa là những tư tưởng đổi mới của Nhật Bản sau cuộc Duy tân Minh Trị (1868) ngày càng củng cố niềm tin của họ vào con đường cách mạng tư sản. => Những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, tư tưởng tiến bộ từ Trung Quốc và Nhật Bản đã ảnh hưởng mạnh mẽ đến Việt Nam. Câu 119. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Phân tích thông tin được cung cấp, đánh giá Giải chi tiết: Nguyên nhân cơ bản nhất làm cho phong trào đấu tranh của nhân dân ta đến năm 1918 cuối cùng đều bị thất bại là do thiếu sự lãnh đạo của một giai cấp tiên tiến. Đây cũng là minh chứng cho sự khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo và đường lối cứu nước trước khi Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập. Câu 120. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Dựa vào thông tin được cung cấp, suy luận Giải chi tiết: Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước trong hoàn cảnh: - Phong trào Cần Vương thất bại cũng đánh dấu sự thất bại của con đường cứu nước theo khuynh hướng phong kiến. - Sự thất bại của phong trào đấu tranh của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đánh dấu khuynh hướng dân chủ tư sản chưa thực sự xâm nhập sâu vào nước ta và chưa thể hiện được điểm ưu thế hay phù hợp với tình hình thực tiễn của Việt Nam. => Con đường cứu nước giải phóng dân tộc ở Việt Nam đang bế tắc, chưa có lối thoát.