Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh - Đề 7 - Năm học 2022 (Có đáp án)

docx 48 trang Trần Thy 10/02/2023 9860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh - Đề 7 - Năm học 2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_luyen_thi_danh_gia_nang_luc_dai_hoc_quoc_gia_thanh_pho_ho.docx

Nội dung text: Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh - Đề 7 - Năm học 2022 (Có đáp án)

  1. is believed to have contracted the disease from his father. Tạm dịch: Họ là một người đàn ông Trung Quốc đi từ Vũ Hán đến Hà Nội để thăm con trai sống ở Việt Nam, và con trai, người được cho là đã mắc bệnh từ cha mình. Câu 39. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc tìm chi tiết Giải chi tiết: Theo đoạn 1, những biến chứng của bệnh gây ra bởi virus corona 2019 (COVID-19) có thể là gì? A. sốt, ho và khó thở B. viêm phổi và hội chứng suy hô hấp cấp tính C. mẩn, phát ban và sốc D. cái chết Thông tin: Complications may include pneumonia and acute respiratory distress syndrome. Tạm dịch: Biến chứng có thể bao gồm viêm phổi và hội chứng suy hô hấp cấp tính. Câu 40. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Giọng điệu Giải chi tiết: Giọng văn của bài đọc có thể được miêu tả tốt nhất bởi từ ___. A. informative (adj): cung cấp thông tin B. negative (adj): tiêu cực C. supported (adj): ủng hộ, đồng tình D. indifferent (adj): thờ ơ Thông tin: - Đoạn 1: Đưa ra thông tin chung về dịch bệnh (nguồn gốc, triệu chứng, biến chứng, khuyến cáo xử lý khi gặp bệnh ) - Đoạn 2: Đưa ra thông tin diễn biến dịch bệnh ở Việt Nam (ca đầu tiên nghi/nhiễm, tình hình chữa trị, tiến trình nghiên cứu và thành tựu, thực trạng hiện tại ) => Không đưa ra quan điểm cá nhân của tác giả, chỉ cung cấp thông tin. Câu 41. Chọn đáp án B Phương pháp giải: - Xét phương trình hoành độ giao điểm. - Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt ⇔ phương trình hoành độ giao điểm có 4 nghiệm phân biệt. - Giải điều kiện trên tìm m. Giải chi tiết: Xét phương trình hoành độ giao điểm x4 mx2 m 1 0 . Đặt t x2 t 0 ta được phương trình t 2 mt m 1 0 . 4 2 2 Để đồ thị hàm số Cm : y x mx m 1 cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt thì phương trình t mt m 1 0 phải có hai nghiệm dương phân biệt. 0 m2 4m 4 0 m 2 S 0 m 0 m 1 P 0 m 1 0 Câu 42. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Phương pháp tìm tập hợp điểm biểu diễn số phức Bước 1: Gọi số phức z x yi có điểm biểu diễn là M (x; y)
  2. Phương pháp giải: + Mặt cầu tâm I tiếp xúc với đường thẳng d có bán kính R d I;d .   IM ;u d  + Khoảng cách từ I đến d được tính theo công thức: d I;d  với M là điểm bất kì thuộc d, ud là 1 VTCP của ud đường thẳng d. 2 2 2 + Phương trình mặt cầu S tâm I a;b;c bán kính R có phương trình là: x a y b z c R2 . Giải chi tiết:  Gọi ud 1;2;1 là 1 VTCP của đường thẳng d. Lấy điểm M 1;0;2 d :   IM 1;0;1 IM ,u 2;2; 2  2 2 2 MI,u 2 2 2 R d I;d 2. u 12 22 12 2 2 Vậy phương trình mặt cầu tâm I 2;0;1 bán kính 2 là: x 2 y2 z 1 2 . Câu 45. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Đặt t 3tan x 1 , lưu ý đổi cận. Giải chi tiết: 3 t 2 1 Đặt t 3tan x 1 t 2 3tan x 1 2tdt dx và tan x cos2 x 3 x 0 t 1 Đổi cận . Khi đó ta có: x t 2 4 t 2 1 2 2 .2tdt 2 2 tan x.3 4 I dx 2 3 t 2 1 dt 2 1 cos x 3tan x 1 1 t 3 1 Câu 46. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Thực hiện lần lượt qua các giai đoạn sau: - Chọn 7 nam trong 21 nam và 5 nữ trong 15 nữ cho ấp thứ nhất - Chọn 7 nam trong 14 nam và 5 nữ trong 10 nữ cho ấp thứ hai - Chọn 7 nam trong 7 nam và 5 nữ trong 5 nữ cho ấp thứ ba. Giải chi tiết: Bước 1: Chọn 7 nam trong 21 nam và 5 nữ trong 15 nữ cho ấp thứ nhất. 7 5 Số cách chọn là C21.C15 cách. Bước 2: Chọn 7 nam trong 14 nam và 5 nữ trong 10 nữ cho ấp thứ hai 7 5 Số cách chọn là C14.C10 cách. Bước 3: Chọn 7 nam trong 7 nam và 5 nữ trong 5 nữ cho ấp thứ ba. 7 5 Số cách chọn là C7 .C5 1 cách. 7 5 7 5 Áp dụng quy tắc nhân ta có: C21.C15.C14.C10 cách.
  3. Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: 60 60 x y 300 x y 180 15 100 100 x 27 x 180 75 60 100 (tmdk). x y 207 75 60 y 120 100 100 x y 207 x y 300 100 100 Vậy số học sinh của trường A dự thi là 180 học sinh; số học sinh của trường B dự thi là 120 học sinh. Câu 50. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình: +) Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn +) Biểu thị các đại lượng chưa biết qua ẩn và các đại lượng đã biết. +) Lập phương trình-giải phương trình. +) Chọn kết quả và trả lời. Giải chi tiết: Gọi vận tốc của xe máy là x (km / h; x 0) Vận tốc của ô tô là x 24 (km / h) 120 Thời gian xe máy đi hết quãng đường là: h x 120 Thời gian ô tô đi hết quãng đường là: h x 24 1 1 Đổi 30 phút = h , 20 phút h . 2 3 Theo đề bài ta có phương trình: 120 1 120 1 120 120 1 1 5 x 24 3 x 2 x x 24 3 2 6 5x2 120x 17280 0 x2 24x 3456 0 122 3456 3600 60 Phương trình có 2 nghiệm x1 12 60 72 (loại) và x2 12 60 48 (tmđk). Vậy vận tốc xe máy là 48km/h, vận tốc ô tô là 48 24 72 km/h. Câu 51. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Sử dụng lí thuyết: Mệnh đề P Q đúng thì Q P đúng. Giải chi tiết: Đặt P là mệnh đề: “Bạn đoạt giải trong cuộc thi Sao Mai điểm hẹn” Q là mệnh đề: “Bạn được tuyển thẳng vào nhạc viện”. Khi đó mệnh đề P Q đúng. Suy ra Q P đúng hay “Nếu bạn không được tuyển thẳng vào Nhạc viện thì bạn không đoạt giải trong cuộc thi Sao Mai”. Mệnh đề III đúng. Câu 52. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Loại trường hợp từ yếu tố liên quan đến thần thật thà, từ đó suy ra các vị thần còn lại. Giải chi tiết:
  4. Đáp án D: sai do Đức không thi Lí. Mà Hạnh là người trẻ nhất nên cũng không thể thi Lí (điều kiện (4)) Do đó cả Hạnh và Đức đều không thi Lí nên Vinh thi Lí. Hạnh không thi Toán, Ngoại ngữ, Lí. Mà Hạnh cũng không thể cùng thi cả 2 môn là Văn và Sinh nên bắt buộc phải thi Hóa và một trong hai môn này. Câu 59. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Lập bảng các bạn thi và các môn, sử dụng các điều kiện bài cho kết luận. Giải chi tiết: Toán Lí Hóa Văn Sinh Ngoại ngữ Hạnh x x O x x Đức O x x O x x Vinh x O x x Hạnh không thi Toán, Ngoại ngữ, Lí. Mà Hạnh cũng không thể cùng thi cả 2 môn là Văn và Sinh nên bắt buộc phải thi Hóa và một trong hai môn này. Do đó Đức và Vinh không thi Hóa. Đức cùng không thi Lí hay Sinh. Do đó Vinh thi Lí. Bạn thi môn Lí và bạn thi môn Toán là khác nhau nên do Vinh thi Lí rồi sẽ không thi Toán. Do đó Đức thi Toán. Môn Toán và Ngoại ngữ là hai người khác nhau nên Đức sẽ không thi Ngoại ngữ do đã thi Toán. Từ đó Đức thi Văn và Toán. Câu 60. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Lập bảng các bạn thi và các môn, sử dụng các điều kiện bài cho kết luận. Giải chi tiết: Toán Lí Hóa Văn Sinh Ngoại ngữ Hạnh x x O x x Đức O x x O x x Vinh x O x x Từ câu 59 ta thấy: Đức thi Văn nên hai bạn còn lại sẽ không thi Văn. Hạnh và Đức đều không thi Ngoại ngữ nên Vinh thi Ngoại ngữ. Vậy Vinh thi ngoại ngữ và Lí nên không thi Sinh. Đức và Vinh đều không thi Sinh nên Hạnh thi Sinh. Vậy Vinh thi Ngoại ngữ và Lí. Câu 61. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Đọc thông tin có trong biểu đồ, xác định phần chỉ dẫn thành phần kinh tế ngoài nhà nước ứng với phần nào trong hình, đọc số tỉ lệ phần trăm. Giải chi tiết: Quan sát biểu đồ ta thấy thành phần kinh tế ngoài nhà nước chiếm 47,9%. Câu 62. Chọn đáp án A Phương pháp giải: - Quan sát biểu đồ để xác định số phần trăm của thành phần kinh tế nhà nước và thành phần kinh tế có
  5. Câu 67. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Quan sát bảng đã cho để tìm số điểm 9 có trong bảng. Giải chi tiết: Quan sát bảng đã cho ta thấy trong bảng có 2 điểm 9. Vậy có 2 bạn được 9 điểm. Câu 68. Chọn đáp án D Phương pháp giải: - Quan sát bảng đã cho để tìm số bạn được 7 điểm. - Tìm tỉ số phần trăm của A và B theo công thức : A : B × 100% Giải chi tiết: Quan sát bảng đã cho ta thấy trong bảng có 4 điểm 7. Do đó có 4 bạn được 7 điểm. Số bạn được 7 điểm chiếm số phần trăm so với học sinh cả lớp là : 4 : 32 × 100% = 12,5% Câu 69. Chọn đáp án B Phương pháp giải: - Quan sát bảng đã cho để lập bảng “tần số”. - Giá trị nào có tần số lớn nhất thì sẽ có tỉ số phần trăm cao nhất so với học sinh cả lớp. Giải chi tiết: Từ bảng số liệu ban đầu ta lập được bảng “tần số” như sau: Giá trị (x) 2 4 5 6 7 8 9 10 Tần số (n) 2 4 8 6 4 5 2 1 N = 32 Từ bảng “tần số” ta thấy giá trị 5 điểm có tần số lớn nhất. Do đó số bạn đạt điểm 5 có tỉ số phần trăm cao nhất so với học sinh cả Câu 70. Chọn đáp án C Phương pháp giải: - Quan sát bảng đã cho để lập bảng “tần số”. x n x n x n - Tìm điểm trung bình của cả lớp theo công thức : X 1 1 2 2 k k N Giải chi tiết: Từ bảng số liệu ban đầu ta lập được bảng “tần số” như sau: Giá trị (x) 2 4 5 6 7 8 9 10 Tần số (n) 2 4 8 6 4 5 2 1 N = 32 Điểm kiểm tra trung bình của cả lớp là : 2.2 4.4 5.8 6.6 7.4 8.5 9.2 10.1 192 X 6 (điểm) 32 32 Câu 71. Chọn đáp án D Phương pháp giải: + Từ cấu hình electron xác định vị trí của 2 nguyên tố X, Y + Dựa vào cách xác định định tính: liên kết giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình là liên kết ion; liên kết giữa 2 nguyên tử giống hệt nhau là liên kết cộng hóa trị không phân cực Giải chi tiết: Cấu hình của X: 1s22s22p63s1 → X có số p = số e = 11 (hạt) → X là nguyên tố Natri Cấu hình của Y: 1s22s22p63s23p5 → Y có số p = số e = 17 (hạt) → Y là nguyên tố Clo → Liên kết giữa kim loại điển hình Na và phi kim điển hình Cl là liên kết ion
  6. Ta có: mO = mX - mC - mH = 6,9 - 3,6 - 0,9 = 2,4 gam → nO = 0,15 mol Gọi công thức phân tử của X là CxHyOz Ta có: x : y : z = nC : nH : nO = 0,3 : 0,9 : 0,15 = 2 : 6 : 1 Vậy công thức đơn giản nhất của A là C2H6O Suy ra CTPT của A có dạng (C2H6O)n hay C2nH6nOn. Trong hợp chất hữu cơ chứa C, H, O ta luôn có: H ≤ 2C + 2 ⟹ 6n ≤ 2.2n + 2 ⟹ n ≤ 1 ⟹ n = 1 → CTPT là C2H6O Các CTCT có thể có là CH3CH2OH và CH3OCH3 Do X ở nồng độ thích hợp có tính sát khuẩn cao nên là CH3CH2OH (Etanol). Câu 74. Chọn đáp án B Phương pháp giải: - Dựa vào tính chất hóa học của amino axit để viết các PTHH. - Từ PTHH xác định X2. Giải chi tiết: Các PTHH là: H2N-CH2-COOH + HCl → ClH3N-CH2-COOH (X1) ClH3N-CH2-COOH + 2NaOH → H2N-CH2-COONa (X2) + NaCl + 2H2O Câu 75.Chọn đáp án C Phương pháp giải: + Kính lúp là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt để quan sát các vật nhỏ. + Kính hiển vi là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt quan sát những vật rất nhỏ. Kính hiển vi có số bội giác lớn hơn rất nhiều lần số bội giác của kính lúp. Ngày nay kính hiển vi có thể giúp ta quan sát và chụp ảnh được những vật thể cực nhỏ như: các tế bào, các vi khuẩn, virus, + Kính thiên văn là dụng cụ quang học để quan sát các thiên thể. + Kính viễn vọng là kính dùng để quan sát các vật ở xa trên mặt đất. Giải chi tiết: Để quan sát được virus corona mới (2019-nCoV), các nhà khoa học đã sử dụng kính hiển vi điện tử. Câu 76. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Sử dụng lí thuyết về nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến Giải chi tiết: Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, mạch tách sóng ở máy thu thanh có tác dụng tách sóng âm ra khỏi sóng cao tần. Câu 77. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Công thức liên hệ giữa điện tích cực đại và cường độ dòng điện cực đại: I0 Q0 q2 i2 Hệ thức độc lập giữa q và i: 2 2 1 Q0 I0 Giải chi tiết: I0 50mA 0,05A I0 5 Ta có:  4000rad / s Q0 1,25.10 C  i 30mA 0,03A Áp dụng hệ thức độc lập giữa q và i ta có:
  7. bệnh làm giảm số lượng cá thể - Biến động theo chu kỳ xảy ra do các yếu tố biến đổi có chu kỳ như chu kỳ ngày đêm, chu kỳ tuần trăng và hoạt động của thủy triều, chu kì mùa, chu kỳ nhiều năm Giải chi tiết: Đây là ví dụ về dạng biến động không theo chu kì. Câu 82. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Áp dụng công thức của quần thể cân bằng di truyền và nhân đa thức với đa thức. Quần thể ngẫu phối, đạt cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 Trong đó p,q là tần số alen A và a. Giải chi tiết: 2 2 Ta có cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,6A 0,4a 0,2B1 0,5B2 0,3B3 1 Số lượng cá thể đồng hợp về 2 cặp gen là 2 2 2 2 2 0,6 AA 0,4 aa 0,2 B1B1 0,5 B2 B2 0,3 B3B3 10000 1976 Câu 83. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức bài 2, Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Giải chi tiết: Lào là quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á không giáp biển, do vậy vùng biển Việt Nam không tiếp giáp với Lào. Câu 84. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, sgk Địa lí 12 Giải chi tiết: Biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là: trong điều kiện nhiệt ẩm dồi dào, ở vùng đồi núi quá trình phong hóa diễn ra mạnh, mưa lớn rửa trôi, sạt lở đất. Câu 85. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức bài 8 – Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển, sgk Địa lí 12 Giải chi tiết: Phương hướng khai thác nguồn hải sản vừa hiệu quả vừa góp phần bảo vệ vùng trời, vùng biển và thềm lục địa nước ta là khai thác xa bờ. Nguồn lợi thủy sản ven bờ nước ta đã suy giảm nhiều, việc đánh bắt xa bờ vừa giúp bảo vệ nguồn lợi thủy sản ven bờ, khai thác nguồn lợi thủy sản xa bờ, vừa góp phần bảo vệ, khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với vùng biển, vùng trời và thềm lục địa. Câu 86. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Liên hệ thực tiễn Giải chi tiết: Lúa trổ vào tháng 2 (âm lịch) là thời kỳ hoạt động mạnh của các đợt gió mùa Đông Bắc với tính chất lạnh giá (miền Bắc nước ta), khiến lúa sẽ “ngậm đòng, đứng bông”. Đây là khó khăn trong sản xuất nông nghiệp ở miền Bắc nước ta vào thời kì mùa đông. Câu 87. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Đánh giá, nhận xét. Giải chi tiết: Hiến chương của Liên hợp quốc đã nêu rõ mục đích của tổ chức này là duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và
  8. Al trong dãy điện hóa) bằng cách điện phân dung dịch muối của chúng. Giải chi tiết: Điện phân dung dịch có thể điều chế các kim loại hoạt động trung bình hoặc yếu (các kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa) bằng cách điện phân dung dịch muối của chúng. → Cu2+ và Ag+ bị điện phân; Al3+ không bị điện phân. Catot của bình 1 (-): Cu2+ + 2e → Cu 3,84 ⟹ ne trao đổi (1) = 2.nCu = = 0,12 mol 64 Catot của bình 2 (-): Ag+ + 1e → Ag ⟹ ne trao đổi (1) = nAg Do 3 bình điện phân mắc nối tiếp nên mol electron trao đổi như nhau ⟹ ne trao đổi (1) = ne trao đổi (2) ⟹ nAg = 0,12 mol Khối lượng Ag bám lên điện cực trong bình 2 là: mAg = 0,12.108 = 12,96 gam. Câu 94. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức điều chế este của phenol, người ta phải dùng anhiđrit axit hoặc clorua axit tác dụng với phenol thu được este. Giải chi tiết: phenyl axetat là este của phenol nên cần được điều chế bằng phản ứng este hóa giữa phenol với anhiđrit axit (CH3CO)2O 0 H2SO4 dac,t  PTHH: C6H5OH + (CH3CO)2CO  CH3COOC6H5 + CH3COOH Câu 95. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức điều chế este và chuyển dịch cân bằng hóa học. Giải chi tiết: A. Tăng nồng độ của axit propylic hoặc nồng độ của ancol etylic sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, như vậy có thể làm tăng hiệu suất. B. Dùng H2SO4 đặc sẽ hấp thụ lượng H2O tạo thành, làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận nên làm tăng hiệu suất phản ứng. C. Lấy bớt este ra khỏi hỗn hợp cũng làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận nên làm tăng hiệu suất phản ứng Câu 96. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về điều chế este, xét từng đáp án để kết luận tính đúng hay sai. Giải chi tiết: (a) Đúng (b) Đúng (c) Đúng (d) Đúng, tắt đèn cồn trước khi tháo ống dẫn khí để tránh hơi este chưa thoát hết bắt lửa cháy. (e) Sai, đá bọt giúp hỗn hợp chất lỏng sôi êm dịu. → có 4 phát biểu đúng Câu 97.Chọn đáp án B Phương pháp giải: Dòng điện dân dụng của Việt Nam có hiệu điện thế hiệu dụng là 220V. U N Công thức máy biến áp: 1 1 U2 N2
  9. Câu 101.Chọn đáp án A Phương pháp giải: + Quang điện trở được chế tạo dựa trên hiện tượng quang điện trong. Đó là một tấm bán dẫn có giá trị điện trở thay đổi khi cường độ chùm sáng chiếu vào nó thay đổi. + Điện trở của quang điện trở có thể thay đổi từ vài vài megaom khi không được chiếu sáng xuống đến vài chục ôm khi được chiếu ánh sáng thích hợp. Giải chi tiết: Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào hiện tượng quang điện trong. Câu 102.Chọn đáp án C E Phương pháp giải: Định luật Ôm cho toàn mạch: I b rb R Giải chi tiết: Eb 9V Ta có: rb 1 Khi không chiếu sáng vào quang điện trở, số chỉ của miliampe kế là: Eb 6 9 6 I1 6.10 R1 1,5.10  1,5 M  rb R1 1 R1 Khi chiếu sáng vào quang điện trở, số chỉ của ampe kế là: Eb 9 I2 0,6 R2 14  rb R2 1 R2 Câu 103. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Theo sơ đồ trên ta thấy X h được truyền từ mẹ cho con trai, người con trai bị bệnh (màu đỏ) nhận Y của bố và X của mẹ → gen gây bệnh nằm trên NST giới tính X. Người phụ nữ mang gen bệnh sẽ không biểu hiện ra bên ngoài nên vẫn có kiểu hình bình thường → gen gây bệnh là gen lặn. Câu 104. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Tính trạng do gen nằm trên NST giới tính X quy định sẽ di truyền chéo. Giải chi tiết: Mẹ bình thường,ông ngoại bị bệnh nên mẹ có kiểu gen XHXh Bố bình thường có kiểu gen XHY Ta có XHXh × XHY → XHXH : XHXh: XHY: XhY Người em trai của người đó có thể có kiểu gen XHY hoặc XhY Khả năng em trai người đó bị bệnh là 50% Câu 105. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Bệnh máu khó đông do gen lặn trên NST giới tính. Người nam không bị bệnh máu khó đông sẽ có kiểu gen XHY Giải chi tiết: Do anh Vũ không bị bệnh nên có kiểu gen XHY → tất cả con gái của anh đều nhận XH của bố và không bị bệnh. Các con trai của anh nhận X từ mẹ. Để tất cả các con không bị bệnh thì người vợ của anh Vũ phải không mang gen gây bệnh. Câu 106. Chọn đáp án B
  10. Câu 113. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Đọc kĩ đoạn thông tin thứ 2 Giải chi tiết: Hai địa phương được dự báo sẽ có nguy cơ bị ảnh hưởng nặng nề nhất khi hạn hán và xâm nhập mặn xảy ra nghiêm trọng là Tiền Giang và Bến Tre. Câu 114. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Chú ý từ khóa “giải pháp cấp bách”, “giảm thiểu ảnh hưởng” Giải chi tiết: Giải pháp cấp bách nhất để giảm thiểu ảnh hưởng của tình trạng xâm nhập mặn và hạn hán ở đồng bằng sông Cửu Long là áp dụng các biện pháp thủy lợi một cách nhanh chóng kịp thời và thích hợp. Cụ thể là xây dựng phương án điều tiết nước phù hợp với điều kiện nguồn nước cụ thể; cung cấp nước ngọt cho các khu vực hạn hán, tiến hành thau chua rửa mặn, đồng thời đóng mở cửa chủ động để hạn chế xâm nhập mặn ảnh hưởng sâu vào các đồng ruộng. Câu 115. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Dựa vào thông tin được cung cấp. Giải chi tiết: Xét về bản chất, toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ của những mối liên hệ, những ảnh hưởng, tác động qua lại lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới. Câu 116. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Dựa vào thông tin được cung cấp. Giải chi tiết: Những biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hóa ngày nay là: - Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. - Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia. - Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn. - Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực. Câu 117. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Dựa vào thông tin được cung cấp, liên hệ kiến thức địa lý lớp 11 và thực tiễn đất nước hiện nay. Giải chi tiết: Toàn cầu làm cho mối liên hệ giữa các quốc gia được tăng cường, đặc biệt là trong lĩnh vực kinh tế. Trong thời kì công nghiệp hóa - hiện đại hóa, Việt Nam sẽ tăng cường hợp tác quốc tế với các nước để học hỏi trình độ khoa học - kĩ thuật và công nghệ, trình độ quản lí sản xuất của các nước phát triển. Đồng thời, tăng cường đào tạo người lao động có trình độ cao. => Xu thế toàn cầu hóa tạo ra cho Việt Nam điều kiện thuận lợi trong việc tăng cường hợp tác quốc tế. Câu 118. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Dựa vào thông tin được cung cấp, suy luận. Giải chi tiết: - Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, xã hội Việt Nam có các giai cấp: công nhân, nông dân và địa chủ phong kiến. Tư sản và tiểu tư sản mới chỉ hình thành các bộ phận, nhỏ về số lượng. - Đến cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, hai bộ phận tư sản và tiểu tư sản phát triển nhanh về số lượng và thế lực, trở thành hai giai cấp mới.