Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh - Đề 9 - Năm học 2022 (Có đáp án)

docx 51 trang Trần Thy 10/02/2023 7340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh - Đề 9 - Năm học 2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_luyen_thi_danh_gia_nang_luc_dai_hoc_quoc_gia_thanh_pho_ho.docx

Nội dung text: Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh - Đề 9 - Năm học 2022 (Có đáp án)

  1. Giải chi tiết: 2 2 2 2 z1 3 2i Ta có z 6z 13 0 z 6z 9 4 z 3 2i . z2 3 2i Vậy  z1 2z2 2 2i 2 3 2i 9 2i. Câu 43. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Tính chiều cao SA theo định lý Pytago 1 Tính thể tích khối chóp theo công thức V h.S với h là chiều cao hình chóp và S là diện tích đáy. 3 Giải chi tiết: Vì SA  ABCD SA  AC Vì ABCD là hình vuông cạnh a 2 nên AC AB2 BC 2 2a2 2a2 2a. 2 2 Tam giác SAC vuông tại A có SA SC 2 AC 2 a 5 2a a 1 1 2 2a3 Thể tích V SA.S a. a 2 . S.ABCD 3 ABCD 3 3 Câu 44. Chọn đáp án C Phương pháp giải: - Mặt cầu có bán kính nhỏ nhất tiếp xúc với cả hai đường thẳng nếu nó có tâm là trung điểm của đoạn vuông góc chung. - Gọi hai điểm M , N lần lượt thuộc hai đường thẳng, sử dụng MN  1, MN  2 để tìm tọa độ M , N và kết luận. Giải chi tiết: Nhận xét: Mặt cầu có bán kính nhỏ nhất tiếp xúc với cả hai đường thẳng nếu nó có tâm là trung điểm của đoạn vuông góc chung. Từ đó ta tìm đoạn vuông góc chung và suy ra tâm, bán kính mặt cầu.   1 có VTCP u1 1; 1;2 và 2 có VTCP u2 2;1; 1 . Gọi M t;2 t; 4 2t , N 8 2t ;6 t ;10 t lần lượt là hai điểm thuộc 1, 2 sao cho MN là đoạn vuông góc chung.  MN 8 2t t;4 t t;14 t 2t   MN.u1 0 6t t 16 t 2 MN là đoạn vuông góc chung   t 6t 26 t 4 MN.u2 0
  2. 1 x 1 ln khix ; 1  1; 2 x 1 f x 1 1 x ln 1 khix 1;1 2 x 1 1 1 1 3 1 9 f 2 f 0 f 4 ln 3 ln1 1 ln 1 ln 2 2 2 5 2 5 Câu 47. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Tính số phần tử của không gian mẫu và số phần tử của biến cố, sau đó suy ra xác suất. Giải chi tiết: 3 Ba lần quay, mỗi lần chiếc kim có 7 khả năng dừng lại, do đó n n 7 343 Gọi A là biến cố: “trong ba lần quay, chiếc kim của bánh xe đó lần lượt dừng lại ở ba vị trí khác nhau”. Khi đó ta có: Lần quay thứ nhất, chiếc kim có 7 khả năng dừng lại. Lần quay thứ hai, chiếc kim có 6 khả năng dừng lại. Lần quay thứ ba, chiếc kim có 5 khả năng dừng lại. Do đó nA 7.6.5 210 n 210 30 Vậy P A A n 343 49 Câu 48. Chọn đáp án A n! Phương pháp giải: +) Sử dụng công thức chỉnh hợp: Ak 1 k n; k,n N để giải phương trình tìm n. n n k ! +) Dựa vào khai triển để tìm hệ số của x5. Giải chi tiết: Điều kiện: n 3;n N. 3 2 Theo đề bài ta có: An 2An 100 n! n! n n 1 n 2 n 3 ! 2n n 1 n 2 ! 2. 100 100 n 3 ! n 2 ! n 3 ! n 2 ! n n 1 n 2 2n n 1 100 n3 3n2 2n 2n2 2n 100 n3 n2 100 0 n 5 tm 10 10 2n 10 k k 10 k k 10 k 10 k Khi đó ta có khai triển: 1 3x 1 3x C101 . 3x C10 3 x . k 0 k 0 ⇒ Để có hệ số của x5 trong khai triển thì: 10 k 5 k 5. 5 5 5 5 5 ⇒ Hệ số của x trong khai triển là: C10. 3 3 C10. Câu 49. Chọn đáp án C Phương pháp giải: - Gọi số cá của An, Phương, Minh lần lượt là a, p,m (ĐK: 0 a, p,m 24,a, p,m ¥ ). - Tính số cá của mỗi bạn sau từng lần.
  3. - Mệnh đề đảo của đáp án A là: Nếu a b chia hết cho c thì a và b chia hết cho c. Đây là mệnh đề sai. VD: 1 23 nhưng 1 và 2 đều không chia hết cho 3. - Mệnh đề đảo của đáp án B là: Nếu hai tam giác có diện tích bằng nhau thì hai tam giác bằng nhau. Đây là mệnh đề sai. VD: Một tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông là 3 và 6, một tam giác vuông có độ dài hai cạnh là 2 và 9. Rõ ràng hai tam giác này cùng có diện tích bằng 9 nhưng không phải hai tam giác bằng nhau. - Mệnh đề đảo của đáp án D là: Nếu một số chia hết cho 5 thì có tận cùng là 0. Đây là mệnh đề sai, vì một số chia hết cho 5 có thể có tận cùng là 0 hoặc 5. - Mệnh đề đảo của đáp án C là: Nếu a chia hết cho 9 thì a chia hết cho 3. Đây là mệnh đề đúng. Câu 52. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Suy luận logic từ các dữ kiện bài toán cho. Giải chi tiết: Ký hiệu Aj , là giải của vận động viên mang áo số j (j là 1, 2, 3 hoặc 4 và Aj cũng vậy). Khi đó điều kiện bài toán có thể viết như sau: A3 1. A2 k, Ak h, Ah 4 Ta nhận thấy: k 2 (vì A2 2 ) và k 4 (vì Ah 4 rồi nên A2 không thể bằng 4 được nữa), tương tự h 4,h 2 . k,h 1;3 . - TH1: k 3 h 1. Khi đó A2 3, A3 1, A1 4 . Trường hợp này không thoả mãn vì giả thiết bài ra A3 1 - TH2: k 1 h 3. Khi đó A2 1, A1 3, A3 4 A4 2 (Thỏa mãn). Vậy ta có kết quả: vận động viên số 2 giải nhất, vận động viên số 4 giải nhì, vận động viên số 1 giải 3 và vận động viên số 3 giải 4. Câu 53. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Chứng minh 2 điểm của Thu 3 và Số cá Thu câu được 3, từ đó suy ra số cá và số điểm của Thu. Giải chi tiết: Ta có: Thu + Bắc = Xuân + Nam = 9 điểm. * Vì điểm của Thu nhỏ nhất, điểm có 4 người khác nhau và Thu bắt được nhiều cá nhất nên 2 điểm của Thu 3. Thật vậy, vì Thu câu được nhiều cá nhất, mà Xuân đã câu được tối thiểu 1 con, nên số cá Thu câu được tổi thiểu là 2 con ⇒ Điểm của Thu 2 . Vì Thu ít điểm nhất => Bắc nhiều điểm nhất => Điểm của Bắc > điểm của Xuân 5 điểm. => Điểm của Bắc 6 => Điểm của Thu 3 * Thu câu được nhiều cá nhất ⇒ Số cá Thu câu được 3 Thật vậy, nếu Thu câu được 2 con ca thì mỗi người còn lại chỉ câu được 1 con cá => Tổng cộng có tất cả 5 con cá. Theo đề bài ta có: Cả nhóm đã câu được 3 con cá Vược và 1 con cá Măng (tức là 4 con) => Số điểm = 2.3 + 1.5 = 11 điểm => còn 1 con 8 điểm => Vô lí. Do đó số cá của Thu tối thiểu là 3 con, số điểm tối đa là 3 điểm => Thu câu được 3 con cá Chích và được 3 điểm. Câu 54. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Từ số điểm của Thu suy ra số điểm của Bắc, sau đó suy luận ra số điểm của Nam. Giải chi tiết:
  4. Mà t c p c t (6). Từ (5) và (6) ta có p c t v Câu 58. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Suy luận logic từ các dữ kiện của bài toán. Giải chi tiết: Kí hiệu vận tốc thuyền lúc im lặng là v, vận tốc dòng nước hôm chảy chậm hơn là a, hôm chảy nhanh hơn là b a b . Gọi S là khoảng cách giữa A và B. Ta có: a b v . S S 2vS S S 2vS Thời gian đi về tương ứng của 2 hôm là: t ; t 1 v a v a v2 a2 2 v a v b v2 b2 Do a b v nên ta có t1 t2 . Vậy hôm nào nước chảy nhanh hôm đó về muộn hơn. Do đó cả 2 chiến sĩ cùng nói sai. Câu 59. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Giả sử từng trường hợp, suy luận và suy ra trường hợp thỏa mãn. Giải chi tiết: TH1: Giả sử thầy nói điểm của An nói => An được 8 điểm. => Thầy nói điểm của Phương sai, mà thầy nói Phương không phải điểm 9 => Phương được 9 điểm. Thầy nói điểm của Minh sai, mà thầy nói Minh không phải 8 điểm => Minh được 8 điểm = Điểm của An => Vô lí. TH2: Giả sử thầy nói điểm của Minh đúng => Minh không phải điểm 8 => Minh được 7 điểm hoặc 9 điểm. Thầy nói điểm của Phương sai, mà thầy nói Phương không phải điểm 9 => Phương được 9 điểm => Minh được 7 điểm => An được 8 điểm. Thầy nói điểm của An sai => An không được 8 điểm => Vô lí. TH3: Giả sử thầy nói điểm của Phương đúng => Phương không phải điểm 9 => Phương được 7 điểm hoặc 8 điểm. => Thầy nói điểm của Minh sai, mà thầy nói Minh không phải 8 điểm => Minh được 8 điểm => Phương được 7 điểm => An được 9 điểm (Thỏa mãn). Vậy Minh được 8 điểm, Phương được 7 điểm, An được 9 điểm. Câu 60. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Suy luận logic từ các dữ kiện của bài toán. Giải chi tiết: Vì mỗi gia đình đều có con, mỗi con trai đều có 1 chị gái hay em gái. Vậy tất cả các gia đình đều có con gái. Suy ra số con gái ít ra bằng số gia đình. Mặt khác, số con trai nhiều hơn số con gái. Vậy tổng số căn nhiều hơn 2 lần số gia đình, hay nhiều hơn số bố mẹ. Điều này cho ta thấy mâu thuẫn trong báo cáo của anh thợ ở câu đầu tiên "bố mẹ nhiều hơn con cái" với các câu tiếp theo. Câu 61. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Quan sát, đọc dữ liệu trên hình vẽ. Giải chi tiết: So với cùng kì năm 2018, chỉ số sản xuất và phân phối điện chiếm 110,2%. Câu 62. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Quan sát, đọc dữ liệu trên hình vẽ.
  5. Giải chi tiết: Một năm học diễn ra trong 9 tháng, như vậy một năm sinh viên được vay tối đa số tiền 9 tháng. Theo mức cho vay tối đa ở trên của ngân hàng chính sách xã hội thì: Tháng 9, 10, 11 năm 2019 sinh viên đó được vay mức tối đa là: 1.500.000 đồng/tháng Tháng 12/2019, tháng 1, 2, 3, 4, 5 năm 2020 sinh viên đó được vay mức tối đa: 2.500.000 đồng/tháng. Như vậy, năm học 2019-2020, một sinh viên được vay mức tối đa là: 3 1.500.000 9 3 2.500.000 19.500.000 (đồng). Câu 68. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Quan sát đọc số liệu bản đồ. Giải chi tiết: Kỳ nghỉ hè ở nước Anh của học sinh diễn ra trong 7 tuần. Câu 69. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Quan sát và đọc số liệu bản đồ. Lưu ý: 1 tuần có 7 ngày. Giải chi tiết: Tại Mỹ: Học sinh có 3 kì nghỉ là: +) Nghỉ hè: 11 tuần +) Nghỉ đông: 2 tuần +) Nghỉ xuân: 1 tuần Như vậy trong 1 năm học sinh Mỹ được nghỉ: 11 2 1 7 98 (ngày). Câu 70. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Quan sát đọc số liệu và kí hiệu trên bản đồ để xác định đúng. Giải chi tiết: Ở Pháp và Australia học sinh có 5 kỳ nghỉ/năm. Câu 71. Chọn đáp án C Phương pháp giải: - Viết lại cấu hình đầy đủ của X - Từ cấu hình suy ra được: + Số thứ tự = số proton = số electron + Số thứ tự chu kì = số lớp electron + Số thứ tự nhóm = số electron lớp ngoài cùng Giải chi tiết: Cation X2+ có cấu hình đầy đủ: 1s22s22p63s23p6 → cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p64s2 (vì X nhiều hơn X2+ 2 electron) X có tổng số electron là 20 → X thuộc số thứ tự 20 X có 4 lớp electron → X thuộc chu kì 4 X có 2 electron ngoài cùng và electron cuối cùng điền vào phân lớp s → X thuộc nhóm IIA Câu 72. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Dựa vào nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa – tơ – ri – ê Khi hạ nhiệt độ cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tăng nhiệt độ. Từ đó xác định được phản ứng thuận là tỏa hay thu nhiệt. Giải chi tiết: Khi hạ nhiệt độ thì màu nâu đỏ nhạt dần tức → cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Vậy chiều thuận là chiều tăng nhiệt
  6. ⇒ Sai, phân tử Lys có 2 nguyên tử N. - Phương án D: Anilin là chất lỏng ít tan trong nước. ⇒ Đúng Câu 75.Chọn đáp án B Phương pháp giải: Bước sóng của sóng điện từ:  cT 2 c. LC Giải chi tiết: 8 6 12 Ta có: 1 cT1 2 c L1C1 2. 10.3.10 . 0,5.10 .20.10 6m 8 6 12 2 cT2 2 c L2C2 2 10.3.10 . 2.10 .80.10 24m Bước sóng mà máy thu được có giá trị nằm trong khoảng từ: 1 2 Câu 76. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Áp dụng công thức định luật Ôm: U U U U U I L C R Z Z R Z 2 2 L C R (ZL ZC ) Giải chi tiết: Áp dụng công thức định luật Ôm cho đoạn mạch xoay chiều chỉ gồm một phần tử ta có: U U IL ZL Z I L L U U IC ZC ZC IC U U IR R R IR Khi mắc cả 3 phần tử vào mạng điện xoay chiều nói trên: U U U I Z 2 2 2 2 R (ZL ZC ) U U U IR IL IC U I 0,2A 2 2 U U U 0,25 0,5 0,2 Câu 77. Chọn đáp án C mg Phương pháp giải: Khi vật ở vị trí cân bằng ta có: k. l mg l 0 0 k Tại vị trí biên thì lực đàn hồi cực đại: F k. A l0 Giải chi tiết: mg g Độ biến dạng của lò xo tại VTCB: l 0 k  2 g Tại vị trí biên thì lực đàn hồi cực đại: F k. A l0 k. A 2 
  7. Câu 85. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Liên hệ kiến thức thực tiễn Giải chi tiết: Ở vùng biển Bắc Trung Bộ, công ty Formosa gây sự cố nghiêm trọng về môi trường biển ở cảng Vũng Áng - tỉnh Hà Tĩnh, sau đó lan sang vùng biển các tỉnh khác như Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Câu 86. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Liên hệ kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, trang 41 sgk Địa lí 12 Giải chi tiết: Ở miền Bắc, vào thời điểm cuối năm người ta thường chưng cành đào để đón xuân năm mới. Hoa đào bắt đầu nở vào cuối mùa đông (tháng 12 âm lịch) là thời kì mưa phùn đặc trưng ở miền Bắc. => Gió đông được nhắc đến trong câu thơ trên là gió mùa mùa đông lạnh ẩm. Câu 87. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức SGK Lịch sử 11, trang 108 và kiến thức địa lí, suy luận. Giải chi tiết: Lí do Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công đầu tiên khi xâm lược Việt Nam là: - Đà Nẵng có hải cảng sâu và rộng, tàu chiến có thể ra vào dễ dàng. - Đà Nẵng chỉ cách Huế khoảng 100 km, chiếm được Đà Nẵng, Pháp sẽ có thể nhanh chóng đánh ra kinh thành Huế và buộc nhà Nguyễn đầu hàng => phù hợp với ý đồ đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp. - Tại đây có nhiều người theo đạo Thiên Chúa và một số gián điệp đội lốt thầy tu đã dọn đường cho cuộc chiến tranh của quân Pháp => Pháp quyết định chọn Đà Nẵng làm điểm mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam. Câu 88. Chọn đáp án B Phương pháp giải: SGK Lịch sử 12, trang 86 – 87. Giải chi tiết: Trong quá trình hoạt động hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phân hóa thành Đông Dương cộng sản Đảng, An Nam cộng sản Đảng. Câu 89. Chọn đáp án C Phương pháp giải: So sánh, nhận xét. Giải chi tiết: - Chiến thắng Ấp Bắc và chiến thắng và chiến thắng Vạn Tường đều là hai thắng lợi quân sự quan trọng, mở đầu cho cuộc đấu tranh chống lại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ. - Hai chiến thắng này chứng tỏ nhân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh của Mĩ, là tiền đề quan trọng cho những chiến thắng tiếp theo. Trong đó, chiến thắng Ấp Bắc đã bước đầu làm thất bại chiến thuật “trực thăng vận” và “thiết xa vận” của Mĩ. Sau chiến thắng này, trên khắp miền Nam dấy lên phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”, thúc đẩy phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam phát triển và từng bước làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. Còn chiến thắng Vạn Tường được coi như “Ấp Bắc” thứ hai đối với quân Mĩ, mở ra cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam. Chiến thắng này chứng tỏ nhân dân miền Nam có khả năng đánh bại quân Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968). Câu 90. Chọn đáp án A Phương pháp giải: SGK Lịch sử 12, trang 210.
  8. Các bán phản ứng điện phân tại catot và anot: + Tại catot: Cu2+ + 2e → Cu + + Tại anot: 2H2O → 4H + O2 + 4e 6,4 Ta có: n 0,1mol Cu 64 Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 1 1 ne(catot) = ne(anot) ⇔ 2n 4n n n .0,1 0,05 mol Cu O2 O2 2 Cu 2 V 0,05.22,4 1,12 (lít) O2 Vậy thể tích khí thoát ra ở anot là 1,12 lít. Câu 94. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Dựa vào dữ kiện thông tin: để điều chế este của phenol, người ta phải dùng anhiđrit axit hoặc clorua axit tác dụng với phenol thu được este, từ đó chọn được phương án sai Giải chi tiết: Để điều chế este của phenol, người ta phải dùng anhiđrit axit hoặc clorua axit tác dụng với phenol thu được este → C sai Câu 95. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Dựa vào phương pháp điều chế este trong phòng thí nghiệm. Giải chi tiết: Hóa chất được cho vào bình 1 gồm có: CH3COOH, C2H5OH và H2SO4 đặc 0 H2SO4 dac,t  PTHH: CH3COOH + C2H5OH  CH3COOC2H5 + H2O (etyl axetat) Câu 96. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Dựa vào đặc điểm của phản ứng este hóa để tìm phát biểu đúng. Giải chi tiết: Phát biểu A sai vì C6H5OH không phản ứng với CH3COOH. Phát biểu B đúng vì este không tan, nhẹ hơn, nổi lên trên. Phát biểu C sai vì thêm NaOH bão hòa có thể thủy phân sản phẩm (este). Phát biểu D sai vì phản ứng thuận nghịch nên C2H5OH, CH3COOH vẫn còn dư. Câu 97.Chọn đáp án A Phương pháp giải: + Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng trong đó hai hạt nhân nhẹ tổng hợp thành một hạt nhân nặng hơn. + Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng hạt nhân toả năng lượng. + Phản ứng nhiệt hạch trong lòng Mặt Trời và các ngôi sao là nguồn gốc năng lượng của chúng. Giải chi tiết: Phản ứng nhiệt hạch là nguồn gốc năng lượng của Mặt Trời. Câu 98.Chọn đáp án B Phương pháp giải: Sử dụng lí thuyết về phản ứng nhiệt hạch và khai thác thông tin từ đề bài. Giải chi tiết: - Phát biểu đúng là: + Bom H là ứng dụng của phản ứng nhiệt hạch nhưng dưới dạng phản ứng nhiệt hạch không kiểm soát được. + Phản ứng nhiệt hạch sạch hơn phản ứng phân hạch do không tạo ra các cặn bã phóng xạ.
  9. Năng lượng cần nạp cho Pin: W q.U 10440.5 52200 J Công suất nạp cho pin: P U.I 5.1 5 W Vì không có hao phí trong quá trình nạp nên công suất nạp vào: Pv P 5 W W 52200 Thời gian nạp: t 10440s 2h54 ph Pv 5 Câu 102.Chọn đáp án C Phương pháp giải: Điện lượng cần nạp cho pin: q I.t Năng lượng cần nạp cho pin: W qU Công thức tính công suất: P U.I Aci Atp .H Hiệu suất: H .100% Aci Atp 100% W Thời gian nạp: tt Pci Giải chi tiết: Điện lượng cần nạp cho Pin: q I.t 2900mA.h 2,9A.h 10440 A.s Năng lượng cần nạp cho Pin: W q.U 10440.5 52200 J Công suất nạp cho pin: P U.I 5.1 5 W Do có hao phí 25% nên công suất nạp vào chỉ là: Pv 0,75.P 0,75.5 3,75 W W 52200 Thời gian nạp: t 13990s 3h52 ph Pv 3,75 Câu 103. Chọn đáp án B Ở giới nam, chỉ cần có 1 alen H thì đã có kiểu hình hói đầu, ở nữ cần 2 alen H mới biểu hiện hói đầu. → Ở giới nam sẽ có nhiều người bị hói hơn. Câu 104. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Bước 1: Xác định kiểu gen của cặp vợ chồng này Bước 2: Tính khả năng sinh con trai và con gái bình thường của họ Bước 3: Xét các trường hợp có thể xảy ra Giải chi tiết: Bên người vợ: bố bị hói đầu có kiểu gen đồng hợp HH → cô vợ có kiểu gen Hh. Bên người chồng không bị hói có kiểu gen: hh. Cặp vợ chồng này: Hh × hh → 1Hh:1hh → xác suất sinh con gái bình thường là 1/2 (vì con gái luôn bình thường); xác suất sinh con trai bình thường là 1/4 (vì Hh biểu hiện hói đầu) Ta xét các trường hợp: 1 1 1 + Sinh 2 con trai bình thường: 4 4 16 1 1 1 + Sinh 2 con gái bình thường: 2 2 4
  10. dân số. Do vậy biện pháp bãi bỏ chính sách kế hoạch hóa gia đình là không đúng. => D sai Câu 112. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Đọc kĩ thông tin đã cho để trả lời – chú ý đoạn thông tin thứ 1 Giải chi tiết: Những ngành kinh tế sẽ bị sụt giảm mạnh nhất vì dịch bệnh Covid-19 là nông nghiệp, xuất khẩu, đặc biệt là hàng không, du lịch. Câu 113. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Liên hệ các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta – kiến thức bài 31. Thương mại (Địa 12) Giải chi tiết: Trong công nghiệp, dịch Covid-19 cũng ảnh hưởng lớn đến ngành điện tử của nước ta vì phần lớn các mặt hàng điện tử, linh kiện của nước ta được nhập khẩu từ Trung Quốc (đứng đầu là Hàn Quốc) với 9,03 tỷ USD, tăng mạnh tới 56,3% (số liệu năm 2019). => Do vậy với tình hình bùng phát dịch bệnh hiện nay ở Trung Quốc, hoạt động trao đổi mua bán và nhập khẩu linh kiện, máy móc phụ tùng ngành điện tử gặp nhiều khó khăn, hoạt động lắp ráp sản xuất của ngành điện tử ở nước ta cũng chịu tác động đáng kể. Câu 114. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Đọc kĩ đoạn thông tin thứ 3, chú ý từ phụ định “không phải” là biện pháp thích hợp Giải chi tiết: Biện pháp lâu dài và chủ yếu để giảm thiểu tình trạng nông sản xuất khẩu bị ứ đọng, mất giá do phụ thuộc quá lớn vào thị trường Trung Quốc ở nước ta là đẩy mạnh việc nâng cao chất lượng nông sản, đáp ứng các tiêu chuẩn khắt khe của thị trường các nước phát triển, từ đó tạo cơ hội để mở rộng tìm kiếm thị trường mới ở khu vực Bắc Mỹ, châu Âu (đặc biệt các nước EU khi mà Hiệp định thương mại tự do EU – Việt Nam được thông qua). => Việc mở rộng thị trường xuất khẩu nông sản giúp cho ngành nông sản nước ta không bị phụ thuộc nhiều vào thị trường Trung Quốc trong tương lai, thay vào đó là tiến tới các thị trường mới, kết hợp nâng cao chất lượng, giá trị nông sản, đảm bảo cho sự phát triển bền vững, hiệu quả cao. Câu 115. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Dựa vào thông tin được cung cấp để trả lời. Giải chi tiết: Tổ chức Liên minh châu Âu (EU) hình thành với mục đích là hợp tác giữa các thành viên trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ, đối ngoại, an ninh chung. Câu 116. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Sắp xếp. Giải chi tiết: (1) Sáu nước Tây Âu thành lập “cộng đồng than-thép Châu Âu” (18/4/1951). (3) “Cộng đồng năng lượng nguyên tử Châu Âu” và “Cộng đồng kinh tế Châu Âu” được thành lập (25/3/1957). (2) Hợp nhất ba cộng đồng thành “Cộng đồng Châu Âu (EC)” (1/7/1967). (5) EC được đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU) (1/1/1993). (4) Phát hành và sử dụng đồng tiền chung Châu Âu (Ơ rô) (1/1/2002). Câu 117. Chọn đáp án C Phương pháp giải: So sánh.
  11. Bài học kinh nghiệm từ việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) được Đảng ta vận dụng trong chính sách đối ngoại hiện nay là cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược. Cụ thể: - Cứng rắn về nguyên tắc: Ta giữ vững nguyên tắc là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. - Mềm dẻo về sách lược: Tùy vào tình hình thực tế của nước ta và tình hình quốc tế để đưa ra sách lược phù hợp mà vẫn đảm bảo nguyên tắc không đổi nêu trên.