Đề kiểm tra định kì cuối học kì II môn Toán và Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Tô Hiến Thành (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì cuối học kì II môn Toán và Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Tô Hiến Thành (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_va_tieng_viet_lo.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra định kì cuối học kì II môn Toán và Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Tô Hiến Thành (Có đáp án)
- TRƯỜNG TIỂU HỌC TÔ HIẾN THÀNH KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: TOÁN – LỚP 4 Họ và tên: Lớp: 4A . Điểm Nhận xét của giáo viên GV coi: GV chấm: PHẦN I: TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.(6.5 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. 4 a) Phân số bằng phân số nào dưới đây ? 5 20 16 16 12 A. B. C. D. 16 20 15 16 b) Diện tích hình bình hành có độ dài đáy 3dm, chiều cao 23cm là: A. 690cm B. 690cm2 C. 69dm2 D. 69cm2 c) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 150, chiều dài phòng học lớp đó đo được 6cm. Chiều dài thật của phòng học lớp đó là : A. 9m B. 5m C. 10m D. 6m Câu 2. (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ trống a) 2km2 45m2 = m2 b) 3 tấn 20kg = kg 3 c) 3 giờ 15 phút = phút d) thế kỉ = năm 4 Câu 3. (2 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ trống ( ) 5 7 2 a) + = b) + = 13 6 12 6 4 5 20 Câu 4. (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ trống Tổng số tuổi của ông và cháu là 100 tuổi . Tuổi ông gấp 4 lần tuổi cháu . Vậy tuổi của mỗi người là: a) Ông tuổi b) Cháu tuổi
- ĐÁP ÁN VÀ CÁCH CHO ĐIỂM MÔN TOÁN I.Trắc nghiệm: (6,5 điểm) Câu1 Câu 2 Câu 3 (1,5điểm) (1điểm) (2điểm) a) B a) 2km2 45m2 = 2.000.045 m2 a) 4 b) 3 tấn 20kg = 3020 kg b) B c) 3 giờ 15 phút = 195 phút b) 1 3 c)A d) thế kỉ = 75 năm 4 Câu 4: (1 điểm) a) ông: 80 tuổi b) cháu: 20 tuổi Câu 5: (1 điểm) D II. Tự luận: ( 3,5 điểm) Câu 6. Đặt tính (1 điểm) mỗi phép tính đúng ( 0,25 điểm). Đáp án: ퟒ a) b) c) d) Câu 7. (1, 5điểm) Học sinh có thể có những cách giải khác nhau: Bài giải Sơ đồ bài toán Tổng số phần bằng nhau là 7 + 5 = 12 (phần) Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là: 0,5đ 60 : 12 x 7 = 35 (m) Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là: 0,5đ 60 – 35 = 25 (m) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là: 0,5đ 35 x 25 = 875 (m2) Đáp số: 875 m2 Câu 8. (1 điểm)
- MA TRẬN CÂU HỎI KIỂM TRA TOÁN CUỐI HỌC KỲ II Mạch kiến Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 thức, và số TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL kĩ năng điểm 1. Số học Số câu 1 1 1 1 và phân số Câu số 1 6 3 8 2. Đại Số câu 1 lượng và đo đại Câu số 2 lượng Số câu 1 3. Yếu tố Câu hình học 5 số 4. Giải Số câu 1 1 toán Câu số 4 7 Số câu 1 1 2 2 1 1 Tổng Số 1,5 1đ 2đ 3đ 1,5đ 1đ điểm
- Câu 2: (0.5 điểm) Ba dòng nào dưới đây nêu đúng điều bố cô bé đã nói với cô? (Chọn 3 đáp án) A. Nếu con thực sự muốn thì không gì có thể ngăn cản con. B. Nếu ước mơ đủ lớn, con có thể làm được mọi việc. C. Nếu ước mơ đủ lớn, những chuyện khác chỉ là chuyện nhỏ. D. Cần phải biết khắc phục nhược điểm của bản thân. Câu 3: (0.5 điểm) Câu nói: “Đừng để ước mơ của con chết theo ba.” ý nói gì? A. Đừng ước mơ như ba! B. Đừng chết theo ba! C. Đừng ước mơ! D. Đừng từ bỏ ước mơ! Câu 4: (0.5 điểm) Nhờ biết ước mơ, cô bé trong câu chuyện đạt được điều gì? A. Đội bóng của cô giành giải vô địch toàn quốc, cô được cấp học bổng vào đại học và hoàn tất chương trình đại học một cách xuất sắc. B. Đội bóng rổ của cô giành giải vô địch toàn quốc và được đi thi đấu quốc tế. C. Cô nhận được học bổng toàn phần vào một trường đại học danh tiếng. D. Đội bóng của cô giành giải vô địch toàn quốc, cô được cấp học bổng vào trường đại học và được một chuyến du lịch Châu Âu. Câu 5. (1 điểm). Theo em, ước mơ thế nào là đủ lớn? Câu 6. (1 điểm). Em cũng đã từng ước mơ. Em hãy kể một ước mơ và cho biết em sẽ làm gì để thực hiện ước mơ đó? Câu 7: (1 điểm) Tìm 5 từ ngữ chỉ đồ dùng cho cuộc thám hiểm. . Câu 8: (1 điểm) Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của câu sau: “Rồi đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên”. +Trạng ngữ: . . + Chủ ngữ: . + Vị ngữ: . . . Câu 9: (1 điểm) Đặt 1 câu có trạng ngữ chỉ thời gian.
- ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA ĐỌC HIỂU CUỐI HỌC KỲ II A. Kiểm tra đọc: I. Đọc thành tiếng: (3 điểm). HS bốc thăm chọn bài đọc và trả lời 1câu hỏi bài tập đọc theo yêu cầu trong thăm mà GV đã chuẩn bị. Căn cứ vào mức độ đọc của học sinh và trả lời được câu hỏi giáo viên đánh giá cho điểm. II. Đọc hiểu: (7 điểm) Câu 1: A Câu 2: 3 đáp án A , B, C Câu 3: D Câu 4: A Câu 5: Gợi ý: Ước mơ đủ lớn là một ước mơ có ý nghĩa, mang lại hạnh phúc cho bản thân mình và nhiều người khác, đồng thời phải là ước mơ cho người ta phấn đấu không ngừng, cố gắng hết mình, vượt qua mọi khó khăn để đạt được. Câu 6: Tùy thuộc vào câu trả lời để cho điểm. Ước mơ phải chân thực, khả thi không hoang đường, ảo mộng + ước mơ 0,5đ + cách thực hiện ước mơ 0,5đ Câu 7: Ví dụ: lều trại, la bàn, balo, thực phẩm, thuốc men Câu 8: Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của câu sau: “Rồi đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên”. + trạng ngữ: Rồi đột nhiên + Chủ ngữ: chú chuồn chuồn nước + Vị ngữ: tung cánh bay vọt lên Câu 9: Ví dụ: Buổi sáng, chúng em rủ nhau cùng đi học.
- HỌ VÀ TÊN HỌC SINH : . Lớp 4A KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KỲ II – TIẾNG VIỆT 4 Năm học: 2021 - 2022 B. KIỂM TRA VIẾT I. Chính tả: Nghe- viết (2 điểm) Buổi sáng trên bờ biển Sáng sớm, trời quang hẳn ra. Đêm qua, một bàn tay nào đã giội rửa vòm trời sạch bóng. Màu mây xám đã nhường chỗ cho một màu trắng phớt xanh như màu men sứ. Đằng đông, trên phía trên dải đê chạy dài rạch ngang tầm mắt, ngăn không cho thấy biển khơi, ai đã ném lên bốn, năm mảng mây hồng to tướng, lại điểm xuyết thêm ít nét mây mỡ gà vút dài thanh mảnh. Bùi Hiển II. Tập làm văn: (8 điểm) – thời gian 35 phút. Em hãy tả một con vật mà em yêu thích.
- ĐỀ 3: Một con vịt mái màu xám. Nó là loài vịt bầu, nuôi đẻ lấy trứng. Chị chàng đã hơn một năm tuổi, thân hình béo nục, đầu lốm đốm đen, mỏ vàng. Chỉ có mỗi cái cổ của chị là đặc biệt: nó hơi dài và thắt ngẵng lại đến nỗi cứ như thể không phải là cái cổ của chính chị vịt bầu này. Có lần, em nghe ông em nói rằng, chọn giống vịt đẻ là phải nhằm con nào cổ bé, đuôi nặng. Đôi mắt của chị vịt, tuy chẳng còn vẻ ngây thơ của những chú vịt con, nhưng cũng ngơ ngác, lung linh như hai giọt nước màu nâu sẫm, đọng lại kín đáo trong kẽ lá non. Đôi chân màu hồng, có màng, khi xuống nước thì lập tức thành cái bơi chèo, bơi nhanh thoăn thoắt. Câu hỏi : Tác giả đã miêu tả những bộ phận nào của con vịt bầu? ĐỀ 4 : Bông sen trong giếng ngọc Mạc Đĩnh Chi người đen đủi, xấu xí. Nhà nghèo, mẹ con cậu nuôi nhau bằng nghề kiếm củi. Mới bốn tuổi, Mạc Đĩnh Chi đã tỏ ra rất thông minh. Bấy giờ, Chiêu quốc công Trần Nhật Duật mở trường dạy học, Mạc Đĩnh Chi xin được vào học. Cậu học chăm chỉ, miệt mài, sớm trở thành học trò giỏi nhất trường. Kì thi năm ấy, Mạc Đĩnh Chi đỗ đầu nhưng vua thấy ông mặt mũi xấu xí, người bé loắt choắt, lại là con thường dân, toan không cho đỗ. Thấy nhà vua không trọng người hiền, chỉ trọng hình thức bề ngoài, Mạc Đĩnh Chi làm bài phú “ Bông sen giếng ngọc’’nhờ người dâng lên vua. Bài phú đề cao phẩm chất cao quí khác thường của loài hoa sen, cũng để tỏ rõ chí hướng và tài năng của mình. Vua đọc bài phú thấy rất hay, quyết định lấy ông đỗ Trạng nguyên. Vì sao lúc đầu nhà vua toan không cho Mạc Đĩnh Chi đỗ Trạng nguyên?
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Môn: Tiếng Việt – Lớp 4 Năm học 2021 - 2022 A. Kiểm tra đọc: I. Đọc thành tiếng: (3 điểm). HS bốc thăm chọn bài đọc và trả lời 1câu hỏi bài tập đọc theo yêu cầu trong thăm mà GV đã chuẩn bị. Căn cứ vào mức độ đọc của học sinh và trả lời được câu hỏi giáo viên đánh giá cho điểm. II. Đọc hiểu: (7 điểm) B .Kiểm tra viết: 1. Chính tả: (2 điểm) - Tốc độ viết đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng; viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng hình thức bài chính tả; viết sạch, đẹp được 1 điểm. - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) được 1 điểm. 2. Tập làm văn: (8 điểm) Bài viết đảm bảo các yêu cầu sau đây được 8 điểm: - Viết được bài văn viết tả con vật có đầy đủ 3 phần: Phần mở bài, phần thân bài, phần kết bài theo yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 12 câu trở lên. + Phần mở bài: Giới thiệu được con vật mà em yêu thích nhất theo mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp (1 điểm). + Phần thân bài: Tả được bao quát, từng bộ phận, thói quen của con vật, ích lợi của con vật mà em yêu thích nhất (1,5 điểm). Kĩ năng (1, 5 điểm). Bài viết có cảm xúc (1 điểm). + Phần kết bài: Nêu được tình cảm của em đối với con vật mà em yêu thích nhất (1 điểm). - Chữ viết đẹp, rõ ràng; trình bày sạch, không mắc lỗi chính tả (0, 5 điểm). - Câu văn đúng ngữ pháp, hoàn chỉnh; dùng từ đúng (0, 5 điểm). - Bài viết sáng tạo (1 điểm).